Beko WMY 91283 PTLB2 User manual

2820525424_VI / 14-11-18.(15:26)
Máy giặt
Hướng dẫn sử dụng
WMY 91283 PTLB2
VI / EN
Số hiệu Tài liệu=
Washing Machine
User’s Manual

Sản phẩm này được sản xuất bằng cách sử dụng công nghệ mới nhất trong điều kiện thân thiện với môi trường.
Kính gửi Quý khách hàng,
Xin vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng này trước!
Cảm ơn bạn vì đã tin dùng sản phẩm của Beko. Chúng tôi hy vọng bạn có được những kết quả tốt
nhất từ sản phẩm được sản xuất với chất lượng cao và công nghệ tiên-tiến-nhất của chúng tôi.
Do đó, xin hãy vui lòng đọc toàn bộ hướng dẫn sử dụng này và tất cả tài liệu đi kèm khác một cách
cẩn thận trước khi sử dụng sản phẩm và giữ lại để tham khảo cho việc sử dụng trong tương lai.
Nếu bạn chuyển sản phẩm cho ai đó, vui lòng gửi cả hướng dẫn sử dụng.
Hãy tuân theo tất cả các cảnh báo và thông tin trong hướng dẫn sử dụng.
Bạn có thể xem hướng dẫn sử dụng tại www.beko.com.
Giải thích các biểu tượng
C
Thông tin hữu ích hoặc các gợi ý về
cách sử dụng.
A
Nếu không tránh hiểm hoạ với nguy
cơ vừa phải, sẽ dẫn đến tử vong hoặc
thương tích nghiêm trọng.
B
Nếu không tránh hiểm hoạ với nguy cơ
cao, sẽ dẫn đến tử vong hoặc thương
tích nghiêm trọng.

Sản phẩm này được sản xuất bằng cách sử dụng công nghệ mới nhất trong điều kiện thân thiện với môi trường.
CÁC NỘI DUNG
1 Hướng dẫn chung về an toàn . . . . 4
1.1 An toàn về tài sản và cuộc sống . . 4
1.2 An toàn cho trẻ. . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.3 An toàn về điện . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.4 An toàn về bề mặt nóng. . . . . . . . . 5
2 Hướng dẫn quan trọng về môi
trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.1 Tuân thủ Chỉ thị WEEE . . . . . . . . . 6
2.2 Thông tin trên bao bì . . . . . . . . . . . 6
3
Mục đích sử dụng. . . .6
4 Đặc tính kỹ thuật. . . . . . . . . . . . . . . 7
4.1 Lắp đặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
4.1.1 Vị trí lắp đặt thích hợp. . . . . . . . . 8
4.1.2 Tháo vỏ bọc đóng gói . . . . . . . . . 8
4.1.3 Tháo các khóa vận chuyển. . . . . 8
4.1.4 Nối hệ thống cấp nước. . . . . . . . 9
4.1.5 Nối các ống xả nước với cống
thoát nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
4.1.6 Điều chỉnh chân máy . . . . . . . . 10
4.1.7 Kết nối điện . . . . . . . . . . . . . . . . 10
4.1.8 Lần sử dụng đầu tiên . . . . . . . . 10
4.2 Chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
4.2.1 Phân loại quần áo. . . . . . . . . . . 11
4.2.2 Chuẩn bị quần áo để giặt . . . . . 11
4.2.3 Những điều cần được thực hiện
để tiết kiệm năng lượng . . . . . . . 11
4.2.4 Cho quần áo vào. . . . . . . . . . . . 11
4.2.5 Khả năng chịu tải chính xác . . . 11
4.2.6 Sử dụng bột giặt và nước xả vải12
4.2.7 Các bí quyết để giặt quần áo hiệu
quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
4.3 Vận hành máy giặt . . . . . . . . . . . 15
4.3.1 Bảng điều khiển . . . . . . . . . . . . 15
4.3.2 Chọn chương trình . . . . . . . . . . 15
4.3.3 Các chương trình . . . . . . . . . . . 15
4.3.4 Chọn nhiệt độ . . . . . . . . . . . . . . 17
4.3.5 Chọn tốc độ vắt. . . . . . . . . . . . . 17
4.3.6 Chương trình và bảng tiêu thụ . 18
4.3.7 Chọn chức năng phụ trợ. . . . . . 19
4.3.9 Khởi động chương trình . . . . . . 20
4.3.10 Cửa nạp khóa . . . . . . . . . . . . . 20
4.3.11 Thay đổi lựa chọn sau khi
chương trình đã khởi động. . . . . 20
4.3.11.1 Chuyển máy sang chế độ
dừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4.3.11.2 Thay đổi chức năng phụ trợ, tốc
độ và nhiệt độ . . . . . . . . . . . . . . . 20
4.3.11.3 Thêm vào hoặc lấy quần áo ra20
4.3.12 Khóa Trẻ em . . . . . . . . . . . . . . 20
4.3.12.1 Để kích hoạt khóa trẻ em: . . 20
4.3.12.2 Để tắt kích hoạt khóa trẻ em 21
4.3.13 Hủy chương trình . . . . . . . . . . 21
4.3.14 Kết thúc chương trình. . . . . . . 21
4.3.15 Tính năng “Chế độ chờ” của
máy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
4.4 Bảo trì và vệ sinh . . . . . . . . . . . . . 22
4.4.1 Vệ sinh ngăn chứa bột giặt. . . . 22
4.4.2 Vệ sinh cửa nạp và thùng giặt . 22
4.4.3 Vệ sinh thân máy và bảng điều
khiển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
4.4.4 Vệ sinh bộ lọc dẫn nước. . . . . . 23
4.4.5 Xả nước còn lại và vệ sinh bộ lọc
máy bơm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
5 Xử lý sự cố . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25

4 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
1
Hướng dẫn chung về an toàn
Phần này bao gồm các hướng dẫn an toàn có thể giúp tránh bị chấn
thương và các rủi ro gây thiệt hại vật chất. Tất cả các loại bảo hành
sẽ không có hiệu lực nếu không tuân theo các hướng dẫn này.
1.1 An toàn về tài sản và cuộc sống
u
Không được để sản phẩm trên sàn nhà có trải thảm. Các bộ phận
điện sẽ trở nên quá nóng vì không khí không thể lưu thông từ phía
dưới thiết bị. Điều này sẽ gây ra nhiều vấn đề cho sản phẩm của
bạn.
u
Rút phích cắm của sản phẩm nếu không sử dụng.
u
Luôn nhờ Trung tâm bảo hành được ủy quyền thực hiện các quy
trình sửa chữa và lắp đặt. Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm
về những hư hỏng phát sinh từ các quy trình do những người không
có thẩm quyền thực hiện.
u
Ống cung cấp nước và thoát nước phải được vặn thật chặt và không
bị hư hỏng. Nếu không, sẽ xảy ra hiện tượng rò rỉ nước.
u
Không được mở cửa nạp hoặc gỡ bỏ bộ lọc khi vẫn còn nước bên
trong sản phẩm. Nếu không, sẽ xuất hiện nguy cơ tràn nước và chấn
thương do nước nóng.
u
Không được cố mở cửa nạp đã khóa. Có thể mở cửa vài phút sau
khi chu kỳ giặt kết thúc. Trong trường hợp dùng lực để mở cửa nạp,
cửa và cơ chế khóa có thể bị hỏng.
u
Chỉ sử dụng các loại bột giặt, chất làm mềm vải và các chất phụ trợ
phù hợp với máy giặt tự động.
u
Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn vải và bao bì bột giặt.
1.2 An toàn cho trẻ
u
Trẻ em có độ tuổi từ 8 tuổi trở lên và những người có thể chất, giác
quan hoặc khả năng trí óc không được phát triển đầy đủ hay những
người không có kinh nghiệm và kiến thức cần thiết có thể sử dụng
sản phẩm này, trừ khi họ được giám sát hoặc được đào tạo sử dụng
sản phẩm an toàn và những rủi ro mà nó mang lại. Trẻ em không
nên nghịch phá thiết bị. Không nên để trẻ em thực hiện các công
việc vệ sinh và bảo trì sản phẩm, trừ khi có người giám sát chúng.
Giữ trẻ em nhỏ hơn 3 tuổi tránh xa máy trừ khi chúng được giám sát
liên tục.
u
Các vật liệu đóng gói cũng có thể gây nguy hiểm cho trẻ. Cất giữ các
vật liệu đóng gói ở một nơi an toàn tránh xa tầm tay của trẻ em.

Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng 5 / VI
u
Các sản phẩm điện rất nguy hiểm với trẻ em. Giữ trẻ em tránh xa
sản phẩm khi đang sử dụng. Không được để trẻ nghịch phá sản
phẩm. Hãy sử dụng khóa trẻ em để ngăn không cho trẻ can thiệp
vào sản phẩm.
u
Đừng quên đóng cửa nạp trước khi rời khỏi phòng chứa sản phẩm
này.
u
cất giữ tất cả các chất tẩy và chất phụ gia ở một nơi an toàn tránh
xa tầm với của trẻ em bằng cách đóng nắp thùng chứa chất tẩy rửa
hoặc niêm phong gói bột giặt.
1.3 An toàn về điện
u
Nếu sản phẩm bị hỏng, không nên vận hành khi sản phẩm chưa
được Trung tâm bảo hành được ủy quyền sửa chữa. Nguy cơ bị
điện giật!
u
Sản phẩm này được thiết kế để tiếp tục hoạt động trong trường
hợp phải bật nguồn sau khi ngắt nguồn điện. Nếu bạn muốn hủy bỏ
chương trình này, hãy xem phần "Hủy chương trình".
u
Cắm sản phẩm vào ổ cắm nối đất được bảo vệ bởi cầu chì 16A.
Đừng quên nhờ một thợ điện có chuyên môn thực hiện lắp đặt hệ
thống dây nối đất. Công ty chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất
kỳ thiệt hại nào phát sinh khi sản phẩm được sử dụng mà không có
hệ thống dây nối đất phù hợp với các quy định của địa phương.
u
Không được rửa sản phẩm bằng cách xịt hoặc đổ nước lên sản
phẩm! Nguy cơ bị điện giật!
u
Không bao giờ chạm vào đầu cắm cáp điện khi tay ướt! Không được
nắm dây điện để rút phích cắm điện ra khỏi máy, phải luôn rút phích
cắm bằng cách dùng một tay giữ ổ cắm, và dùng tay còn lại để kéo
phích cắm ra.
u
Nên rút phích cắm điện ra khỏi sản phẩm trong quá trình lắp đặt, bảo
trì, vệ sinh và sửa chữa.
u
Nếu cáp điện bị hỏng, nó phải được thay thế bởi nhà sản xuất, trung
tâm dịch vụ sau bán hàng hoặc người có chuyên môn tương tự (tốt
hơn là một thợ điện) hoặc một người nào đó do nhà nhập khẩu chỉ
định để tránh những rủi ro có thể xảy ra.
1.4 An toàn về bề mặt nóng
Mặt kính của cửa nạp sẽ nóng lên trong khi
giặt quần áo ở nhiệt độ cao. Trong khi vận
hành giặt máy, hãy lưu ý giữ trẻ em tránh
xa cửa nạp của sản phẩm để ngăn không
cho trẻ chạm vào.

6 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
2
Hướng dẫn quan trọng về môi trường
2.1 Tuân thủ Chỉ thị WEEE
Sản phẩm này phù hợp với Chỉ thị WEEE của Châu Âu (2012/19/EU). Sản phẩm
này có một biểu tượng phân loại dành cho thiết bị điện và điện tử thải bỏ (WEEE).
Sản phẩm này được sản xuất với các linh kiện chất lượng cao và các vật liệu có
thể được tái sử dụng và thích hợp để tái chế. Không thải bỏ sản phẩm cùng với
chất thải sinh hoạt thông thường và các chất thải khác khi hết hạn sử dụng. Hãy
mang sản phẩm này đến các trung tâm thu gom để tái chế các thiết bị điện tử. Vui
lòng tham khảo ý kiến các cơ quan chức năng địa phương để biết những trung tâm
thu gom này.
Tuân thủ Chỉ thị RoHS:
Sản phẩm bạn đã mua phù hợp với Chỉ thị RoHS của Châu Âu (2011/65/EU). Sản phẩm
không chứa các vật liệu cấm và có hại đã quy định trong Chỉ thị.
2.2 Thông tin trên bao bì
Vật liệu đóng gói của sản phẩm được sản xuất từ các vật liệu tái chế theo Quy chuẩn quốc gia
về môi trường. Không thải bỏ các vật liệu đóng gói cùng với những chất thải sinh hoạt hoặc
những chất thải khác. Hãy mang các vật liệu này đến những điểm thu mua vật liệu đóng gói do
các cơ quan chức năng địa phương chỉ định.
3
Mục đích sử dụng
• Sản phẩm này được thiết kế để sử dụng trong gia đình. Sản phẩm không dành
cho mục đích kinh doanh và không được sử dụng ngoài mục đích quy định.
• Sản phẩm chỉ được sử dụng để giặt và loại bỏ chất bẩn của quần áo được
đánh dấu là thích hợp.
• Nhà sản xuất từ chối mọi trách nhiệm phát sinh từ việc sử dụng hoặc vận
chuyển không đúng cách.
• Sản phẩm của bạn có thời gian sử dụng là 10 năm. Trong thời gian này, sẽ có
sẵn các phụ tùng dự phòng gốc để vận hành thiết bị đúng cách.

Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng 7 / VI
4
Đặc tính kỹ thuật
Tên nhà cung cấp hoặc nhãn hiệu thương mại Beko
Tên dòng máy WMY 91283 PTLB2
Tải trọng định mức (kg) 9
Tốc độ vắt tối đa (rpm) 1200
Chiều cao (cm) 84
Bề ngang (cm) 60
Độ sâu (cm) 60
Trọng lượng thô (±4 kg.) 75
Lối dẫn nước vào đơn / Lối dẫn nước vào kép • / -
• Sẵn sàng
Đầu vào dòng điện (V/Hz) 220-240 V / 50Hz
Tổng cường độ dòng điện (A) 10
Tổng công suất (W) 2000-2350
Mã dòng máy chính 108
Đặc tính kỹ thuật có thể thay đổi mà không cần thông báo trước, để cải thiện chất lượng của sản phẩm.

8 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.1 Lắp đặt
• Đăng ký đến trung tâm bảo hành được ủy quyền gần nhất để lắp đặt máy giặt của bạn.
• Việc chuẩn bị địa điểm và lắp đặt điện, nước máy và nước thải tại nơi lắp đặt thuộc trách nhiệm
của khách hàng.
• Hãy chắc chắn rằng các ống dẫn nước vào và ống xả nước ra cũng như dây cáp điện không bị
gập, bị nén chặt hoặc đè nát trong khi đẩy máy giặt vào đúng vị trí của nó sau quy trình lắp đặt
hoặc làm sạch.
• Hãy chắc chắn rằng việc lắp đặt và nối điện của máy giặt được thực hiện bởi dịch vụ được uỷ
quyền. Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm về những hư hỏng phát sinh từ các quy trình do
những người không có thẩm quyền thực hiện.
• Trước khi lắp đặt, kiểm tra bề ngoài xem máy giặt có bất kỳ khiếm khuyết nào không. Nếu có,
không lắp đặt máy giặt. Máy giặt bị hư hại sẽ gây rủi ro cho sự an toàn của bạn.
4.1.1 Vị trí lắp đặt thích hợp
• Đặt máy giặt trên sàn cứng và bằng. Không đặt máy giặt trên thảm trải sàn dày hoặc các bề mặt
tương tự khác.
• Khi máy giặt và máy sấy được đặt chồng lên nhau, tổng trọng lượng chúng – khi tải đầy – đạt
đến khoảng 180 kg. Đặt máy giặt trên mặt sàn cứng và bằng phẳng có đủ khả năng chịu tải
trọng!
• Không để sản phẩm trên dây điện.
• Không lắp đặt máy giặt ở những môi trường nơi nhiệt độ giảm xuống dưới 0 ºC.
• Chừa một khoảng cách tối thiểu là 1 cm giữa máy và đồ nội thất.
• Trên sàn có phân chia các bậc, không đặt máy giặt gần mép hoặc trên bục.
4.1.2 Tháo vỏ bọc đóng gói
Nghiêng máy về phía sau để tháo vỏ bọc đóng gói. Tháo vỏ bọc
đóng gói bằng cách kéo các dây buộc. Không thực hiện thao tác
này một mình.
4.1.3 Tháo các khóa vận chuyển
1 Nới lỏng tất cả các bu lông với một cờ lê thích hợp cho đến khi chúng lỏng ra.
2 Tháo các bu lông vận chuyển an toàn bằng cách xoay nhẹ chúng.
3 Chèn các nút nhựa được cung cấp trong túi đựng Hướng dẫn sử dụng vào các lỗ trên bảng
phía sau.
A
CẨN THẬN: Tháo các bu lông vận chuyển an toàn trước khi vận hành máy giặt! Nếu không, máy giặt sẽ bị
hư hại.
C
Giữ các bu lông vận chuyển an toàn ở một nơi an toàn để tái sử dụng khi cần phải di chuyển máy giặt lần nữa
trong tương lai.
Lắp đặt các bu lông vận chuyển an toàn theo thứ tự đảo ngược của quy trình tháo gỡ.
Không được di chuyển máy giặt mà không có các bu lông vận chuyển an toàn cố định máy giặt vào vị trí!

Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng 9 / VI
4.1.4 Nối hệ thống cấp nước
C
Áp lực nguồn cung cấp nước cần thiết để chạy máy giặt là từ 1 đến 10 bar (0,1-1 MPa). Cần 10 - 80 lít nước
chảy từ vòi nước mở hết mức trong một phút để máy giặt của bạn chạy trơn tru. Gắn van giảm áp nếu áp lực
nước cao hơn.
A
CẨN THẬN: Dòng máy giặt với một ống dẫn nước vào không nên kết nối với vòi nước nóng. Trong trường
hợp đó, đồ giặt sẽ bị hư hỏng hoặc máy giặt sẽ chuyển sang chế độ bảo vệ và sẽ không hoạt động.
CẨN THẬN: Không sử dụng các ống dẫn nước vào cũ hoặc đã sử dụng với máy giặt mới. Điều đó có thể
gây ra các vết ố trên quần áo của bạn.
• Xiết chặt các đai ốc của ống bằng tay. Không được sử dụng
công cụ khi đang xiết chặt các đai ốc.
• Khi chỗ nối ống nước được hoàn thành, kiểm tra vấn đề rò
rỉ tại các chỗ nối bằng cách mở vòi nước hết mức. Nếu xảy
ra rò rỉ, tắt vòi nước và tháo đai ốc. Xiết chặt các đai ốc lại
cẩn thận sau khi kiểm tra nút bịt kín. Để ngăn chặn sự rò rỉ
nước và kết quả là thiệt hại, giữ các vòi nước đóng lại khi bạn
không sử dụng máy giặt.
4.1.5 Nối các ống xả nước với cống thoát nước
• Gắn trực tiếp phần cuối của ống xả nước với cống thoát nước, bồn rửa mặt hoặc bồn tắm.
A
CẨN THẬN: Cống thoát nước của nhà bạn sẽ bị ngập nước nếu ống nước bị rời khỏi chỗ nối trong lúc xả
nước. Hơn nữa, còn có nguy cơ bỏng do nhiệt độ giặt cao! Để ngăn chặn những tình huống như vậy, hãy chắc
chắn rằng máy thực hiện quy trình lấy nước và xả nước mà không có bất kỳ vấn đề nào, cố định ống xả nước
một cách an toàn.
40 cm
100 cm
•Nối ống xả nước với chiều cao tối thiểu là 40 cm và
chiều cao tối đa là 100 cm.
•Trong trường hợp ống xả nước bị nâng lên sau khi
đặt trên sàn hoặc gần mặt đất (ít hơn 40 cm so với
mặt đất), việc xả nước trở nên khó hơn và quần áo
giặt xong có thể sẽ quá ướt. Vì vậy, hãy tiến hành
theo những độ cao được mô tả trong hình.
• Để ngăn chặn nước thải chảy ngược lại vào máy và để đảm bảo máy xả nước dễ dàng, không
nhấn phần cuối ống vào nước bẩn hoặc không chèn ống vào trong cống thoát nước hơn 15 cm.
Nếu ống quá dài, hãy cắt cho ngắn bớt.
• Không nên uốn cong, không nên giẫm lên phần cuối của ống và không được nén chặt ống giữa
cống thoát nước và máy.
• Nếu chiều dài của ống quá ngắn, sử dụng bằng cách gắn thêm một ống nối dài chính hãng.
Chiều dài của ống không được dài hơn 3,2 m. Để tránh lỗi rò rỉ nước, chỗ nối giữa ống mở rộng
và ống xả nước của máy giặt phải được trang bị tốt với một cái kẹp thích hợp để ống không rời ra
và bị rò rỉ.

10 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.1.6 Điều chỉnh chân máy
A
CẨN THẬN: Để đảm bảo máy giặt hoạt động yên tĩnh hơn và không rung, máy phải đứng vững và cân bằng
trên chân máy. Cân bằng máy bằng cách điều chỉnh chân máy. Nếu không, máy giặt có thể di chuyển khỏi vị trí
của nó và làm cho máy giặt rung và lảo đảo.
CẨN THẬN: Không sử dụng bất kỳ công cụ nào để nới lỏng các đai ốc khóa. Nếu không, các đai ốc sẽ bị
hư hại.
1 Nới lỏng các đai ốc khóa trên chân máy bằng tay.
2 Điều chỉnh chân máy cho đến khi máy giặt đứng vững và cân bằng.
3. Xiết chặt tất cả các đai ốc khoá bằng tay một lần nữa.
4.1.7 Kết nối điện
Kết nối máy giặt với đầu ra tiếp đất được bảo vệ bởi một cầu chì 16A. Công ty chúng tôi không chịu
trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào phát sinh khi sản phẩm được sử dụng mà không có hệ thống
dây nối đất phù hợp với các quy định của địa phương.
• Kết nối phải tuân thủ các quy định quốc gia.
• Dây dẫn dùng cho mạch ổ cắm điện phải đáp ứng đủ theo yêu cầu sử dụng. Bạn nên dùng Thiết
Bị Ngắt Mạch Rò Điện (GFCI).
• Ổ cắm điện sau khi lắp đặt phải được sử dụng dễ dàng.
• Nếu giá trị hiện tại của cầu chì hoặc cầu dao trong nhà ít hơn 16 Amps, cần có thợ điện chuyên
môn lắp đặt cầu chì 16 Amp.
• Điện áp quy định ở phần "Đặc điểm kỹ thuật" phải bằng với điện áp điện áp chính của nhà bạn.
• Không tạo các kết nối qua cáp điện mở rộng hoặc ổ cắm điện nhiều lỗ.
B
CẨN THẬN: Những dây điện bị hỏng phải được thay thế bởi Trung tâm bảo hành được uỷ quyền.
4.1.8 Lần sử dụng đầu tiên
Trước khi bắt đầu sử dụng máy giặt, đảm bảo rằng tất cả các việc
chuẩn bị đều được thực hiện theo "Hướng dẫn Quan trọng về An
toàn và Môi trường" và hướng dẫn trong phần "Lắp đặt".
Để chuẩn bị máy cho việc giặt quần áo, thực hiện hoạt động đầu
tiên trong chương trình Vệ sinh Thùng giặt. Nếu chương trình này
không có sẵn trong máy của bạn, áp dụng phương pháp được mô
tả trong phần 4.4.2.
C
Sử dụng thuốc chống cặn vôi phù hợp với máy giặt.
Một lượng nước có thể vẫn còn trong máy giặt do các quá trình kiểm soát chất lượng trong khi sản xuất. Điều
này không gây hại cho máy giặt.

Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng 11 / VI
4.2 Chuẩn bị
4.2.1 Phân loại quần áo
* Phân loại quần áo theo loại vải, màu sắc, và độ bẩn và nhiệt độ nước cho phép.
* Luôn luôn tuân theo các hướng dẫn trên nhãn quần áo.
4.2.2 Chuẩn bị quần áo để giặt
• Các loại quần áo với những phụ kiện kim loại như, áo ngực có gọng, khóa thắt lưng hoặc các nút
kim loại sẽ gây hư hại cho máy. Tháo các miếng kim loại hoặc giặt quần áo bằng cách đặt chúng
trong túi giặt hoặc bao gối.
• Lấy tất cả các vật trong túi ra, chẳng hạn như tiền xu, bút và kẹp giấy, lộn túi ra ngoài và chải túi.
Những vật như vậy có thể gây hư hại cho máy giặt hoặc gây ra vấn đề tiếng ồn.
• Để quần áo kích thước nhỏ như vớ trẻ em và vớ nylon trong túi giặt hoặc bao gối.
• Đặt màn cửa vào mà không cần nén lại. Tháo các vật đính trên màn cửa.
• Kéo phéc-mơ-tuya, may lại các nút lỏng và vá các chỗ rách và hỏng.
• Giặt các sản phẩm dán nhãn “giặt bằng máy” hoặc “giặt bằng tay” với một chương trình phù hợp.
• Không giặt quần áo màu và quần áo màu trắng cùng nhau. Vải bông màu đen, mới có rất nhiều
thuốc nhuộm. Tách riêng ra để giặt chúng.
• Vết ố khó sạch phải được xử lý đúng cách trước khi giặt. Nếu không chắc chắn, kiểm tra với máy
tẩy khô.
• Chỉ sử dụng các loại thuốc nhuộm/đổi màu và chất tẩy cặn vôi thích hợp cho máy giặt. Luôn luôn
làm theo hướng dẫn trên bao bì.
• Giặt quần và quần áo mỏng đã lộn mặt trong.
• Giữ các loại quần áo làm bằng len Angora trong tủ lạnh vài giờ trước khi giặt. Làm như vậy sẽ
giúp làm giảm việc nổi hạt xoắn.
• Quần áo bị dính nhiều các vật liệu như bột, bụi vôi, sữa bột, v.v… phải được giũ trước khi cho
vào máy. Bụi và bột trong quần áo có thể tích lại trong các bộ phận bên trong của máy theo thời
gian và có thể gây ra hư hại.
4.2.3 Những điều cần được thực hiện để tiết kiệm năng lượng
Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn sử dụng sản phẩm một cách thân thiện với môi trường và tiết
kiệm năng lượng.
• Vận hành sản phẩm trong khả năng chịu tải cao nhất được cho phép đối với các chương
trình mà bạn đã chọn, nhưng không được quá tải; Xem “Chương trình và bảng tiêu thụ”. Xem
"Chương trình và bảng tiêu thụ"
• Luôn luôn làm theo hướng dẫn trên bao bì bột giặt.
• Giặt quần áo bẩn nhẹ ở nhiệt độ thấp.
• Sử dụng các chương trình giặt nhanh hơn cho số lượng ít quần áo bẩn nhẹ.
• Không sử dụng chế độ giặt sơ và nhiệt độ cao cho quần áo không bị bẩn hoặc ố nặng.
• Nếu bạn định sấy khô quần áo của bạn trong máy sấy, chọn tốc độ quay cao nhất được khuyến
nghị trong quá trình giặt.
• Không sử dụng bột giặt nhiều hơn lượng khuyến nghị được quy định trên bao bì.
4.2.4 Cho quần áo vào
1. Mở cửa máy.
2. Cho quần áo giặt vào máy một cách từ từ.
3. Đẩy và đóng cửa nạp cho đến khi bạn nghe thấy tiếng khóa. Đảm bảo rằng không có quần áo bị
kẹt ở cửa. Cửa nạp được khóa khi chương trình đang chạy. Cửa nạp chỉ có thể được mở ra sau
khi chương trình đã kết thúc được một lúc.
4.2.5 Khả năng chịu tải chính xác
Khả năng chịu tải tối đa phụ thuộc vào loại quần áo, độ bẩn và chương trình giặt mong muốn.
Máy tự động điều chỉnh lượng nước theo trọng lượng của quần áo cho vào trong máy.
A
CẢNH BÁO: Tuân theo các thông tin trong "Chương trình và bảng tiêu thụ". Khi quá tải, hiệu suất giặt của
máy có thể giảm xuống. Ngoài ra, các vấn đề về tiếng ồn và độ rung cũng có thể xảy ra.

12 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.2.6 Sử dụng bột giặt và nước xả vải
C
Khi sử dụng bột giặt, nước xả vải, hồ bột, thuốc nhuộm vải, chất tẩy trắng hoặc thuốc tẩy, thuốc tẩy cặn; đọc
hướng dẫn của nhà sản xuất trên bao bì và dùng theo liều lượng được quy định. Sử dụng cốc đo lường nếu có
sẵn.
1
3
2
Ngăn chứa bột giặt bao gồm ba ngăn:
- (1) dành cho giặt sơ
- (2) dành cho giặt chính
- (3) dành cho nước xả vải
- ( ) ngoài ra, còn có ống xi phông trong ngăn nước xả vải.
Bột giặt, nước xả vải và các chất tẩy rửa khác
• Thêm bột giặt và nước xả vải trước khi bắt đầu chương trình giặt.
• Trong khi máy giặt đang hoạt động, không để ngăn đựng bột giặt mở!
• Khi sử dụng một chương trình mà không cần giặt sơ, không cho bất kỳ loại bột giặt nào vào ngăn
giặt sơ (ngăn số "1").
• Đối với chương trình giặt sơ, không cho bất kỳ loại bột giặt dạng lỏng nào vào ngăn giặt sơ (ngăn
số "1").
• Không chọn một chương trình với giặt sơ nếu bạn đang sử dụng một túi bột giặt hoặc bóng định
lượng. Đặt túi bột giặt hoặc bóng định lượng trực tiếp cùng với quần áo trong máy.
Nếu bạn đang sử dụng bột giặt dạng lỏng, đừng quên đặt hộc đựng bột giặt dạng lỏng vào ngăn
giặt chính (ngăn số "2").
Chọn loại bột giặt
Loại bột giặt được sử dụng phụ thuộc vào loại và màu sắc của vải.
• Sử dụng bột giặt khác nhau cho quần áo màu và quần áo màu trắng.
• Quần áo mỏng của bạn chỉ nên giặt với bột giặt đặc biệt (bột giặt dạng lỏng, xà phòng giặt dành
cho len, v.v…) chỉ dùng cho quần áo mỏng.
• Quần áo và chăn mền tối màu được khuyến nghị giặt bằng bột giặt dạng lỏng.
• Giặt đồ len với bột giặt đặc biệt được sản xuất riêng cho đồ len.
A
CẨN THẬN: Chỉ sử dụng bột giặt được sản xuất đặc biệt dành cho máy giặt.
CẨN THẬN: Không sử dụng Xà phòng Bột.
Điều chỉnh lượng bột giặt
Lượng bột giặt được sử dụng phụ thuộc vào lượng quần áo, độ bẩn và độ cứng của nước.
• Không sử dụng lượng bột giặt vượt quá lượng khuyến nghị trên bao bì bột giặt để tránh các vấn
đề như quá nhiều bọt, giặt không sạch, giúp tiết kiệm tài chính và cuối cùng là có thể bảo vệ môi
trường.
• Sử dụng ít bột giặt hơn cho một lượng quần áo ít hoặc quần áo bẩn nhẹ.
Sử dụng nước xả vải
Rót nước xả vải vào ngăn nước xả vải của ngăn bột giặt.
• Không được vượt quá mức đánh dấu (>tối đa<) trên ngăn chừa nước xả vải.
• Nếu nước xả vải không ở trạng thái lỏng, nên pha loãng với nước trước khi rót vào ngăn chứa
bột giặt.

Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng 13 / VI
Sử dụng bột giặt dạng lỏng
Nếu sản phẩm có bao gồm một cốc đựng bột giặt dạng lỏng:
2
2
• Đặt hộc đựng bột giặt dạng lỏng vào ngăn
số "2".
• Nếu bột giặt không ở trạng thái lỏng, nên
pha loãng với nước trước khi rót vào hộc
đựng bột giặt.
Nếu sản phẩm có trang bị ngăn chất tẩy rửa dạng lỏng:
• Khi bạn muốn sử dụng chất tẩy rửa dạng
lỏng, hãy kéo thiết bị về phía bạn. Các phần
chảy xuống sẽ đóng vai trò như một thanh
chặn dành cho chất tẩy rửa dạng lỏng.
• Hãy vệ sinh thiết bị với nước khi đặt thiết bị
vào đúng chỗ hoặc khi tháo thiết bị ra khi cần
thiết.
• Nếu bạn sử dụng chất tẩy rửa dạng bột,
thiết bị phải được cố định ở vị trí trên cùng.
Nếu sản phẩm không bao gồm một cốc đựng bột giặt dạng lỏng:
• Không sử dụng bột giặt dạng lỏng đối với giặt sơ trong chương trình giặt sơ.
• Bột giặt dạng lỏng làm biến màu quần áo của bạn khi sử dụng với chức năng Trì hoãn. Nếu bạn
định sử dụng chức năng Trì hoãn, không sử dụng bột giặt dạng lỏng.
Sử dụng bột giặt dạng gel và viên
• Nếu độ đặc của bột giặt dạng gel ở thể lỏng và máy giặt của bạn không bao gồm cốc đựng bột
giặt dạng lỏng đặc biệt, đưa bột giặt dạng gel vào ngăn bột giặt chính trong lần lấy nước đầu
tiên. Nếu máy giặt của bạn có bao gồm một cốc đựng bột giặt dạng lỏng, rót bột giặt vào cốc này
trước khi khởi động chương trình.
• Nếu độ đặc của bột giặt dạng gel không ở thể lỏng hoặc trong hình dạng của viên nang dạng
lỏng, đặt nó trực tiếp vào thùng giặt trước khi giặt.
• Đặt bột giặt dạng viên vào ngăn giặt chính (ngăn số "2") hoặc trực tiếp vào thùng giặt trước khi
giặt.
Sử dụng hồ bột
• Cho hồ bột dạng lỏng, hồ bột dạng bột hoặc thuốc nhuộm vải vào ngăn chứa nước xả vải.
Không sử dụng nước xả vải và hồ bột cùng nhau trong một chu trình giặt.
Lau sạch bên trong máy giặt với một miếng vải ẩm và sạch sau khi sử dụng hồ bột.
Sử dụng thuốc tẩy cặn vôi
• Khi cần thiết, sử dụng thuốc tẩy cặn vôi được sản xuất đặc biệt chỉ dành cho máy giặt.
Sử dụng chất tẩy trắng
Thêm chất tẩy trắng vào lúc bắt đầu chu trình giặt khi chọn chương trình giặt sơ. Không cho bột
giặt vào trong ngăn giặt sơ. Là một ứng dụng lựa chọn, chọn một chương trình với giặt thêm và
thêm chất tẩy trắng trong khi máy đang lấy nước từ ngăn bột giặt trong giai đoạn giặt đầu tiên.
• Không sử dụng chất tẩy trắng và bột giặt bằng cách trộn chúng.
• Vì chất tẩy trắng gây kích ứng da nên chỉ sử dụng một lượng nhỏ (xấp xỉ 50 ml) chất tẩy trắng và
giặt quần áo thật cẩn thận. Không đổ chất tẩy trắng vào quần áo và không sử dụng chất tẩy trắng
cho các loại quần áo có màu.
• Khi sử dụng thuốc tẩy oxy, chọn một chương trình giặt quần áo ở nhiệt độ thấp.
• Thuốc tẩy oxy có thể được sử dụng với bột giặt; tuy nhiên, nếu chúng không có cùng độ đặc,
trước tiên cho bột giặt vào trong ngăn số "2" trong ngăn bột giặt và chờ cho máy giặt hoà bột giặt
khi máy đang lấy nước. Trong khi máy đang tiếp tục lấy nước, thêm thuốc tẩy trong cùng một
ngăn.

14 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.2.7 Các bí quyết để giặt quần áo hiệu quả
Quần áo
Màu nhạt và màu
trắng Màu Màu đen/Màu tối Quần áo
mỏng/Len/
Lụa
(Phạm vi nhiệt độ khuyến
nghị dựa trên mức độ bẩn:
40-90 oC)
(Phạm vi nhiệt độ khuyến nghị
dựa trên mức độ bẩn: lạnh
-40 °C)
(Phạm vi nhiệt độ
khuyến nghị dựa trên
mức độ bẩn: lạnh
-40 °C)
(Phạm vi nhiệt độ
khuyến nghị dựa
trên mức độ bẩn:
lạnh -30 °C)
Mức độ bẩn
Bẩn nặng
(vết bẩn khó
giặt như cỏ, cà
phê, trái cây và
máu.)
Có thể xử lý trước các vết bẩn
hoặc thực hiện giặt sơ nếu
cần thiết. Bột giặt dạng bột và
dạng lỏng được khuyến nghị
cho quần áo trắng có thể được
sử dụng ở liều lượng khuyến
nghị cho quần áo bẩn nặng.
Khuyến nghị sử dụng bột giặt
dạng bột để làm sạch các vết
bẩn do đất sét, đất và các
vết bẩn có tính nhạy với chất
tẩy trắng.
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được khuyến nghị cho quần áo
có màu có thể được sử dụng
ở liều lượng khuyến nghị cho
quần áo bẩn nặng. Khuyến nghị
sử dụng bột giặt dạng bột để
làm sạch các vết bẩn do đất
sét, đất và các vết bẩn có tính
nhạy với chất tẩy trắng. Sử
dụng bột giặt mà không có chất
tẩy trắng.
Bột giặt dạng lỏng
phù hợp với quần áo
có màu và quần áo
màu tối có thể được
sử dụng ở liều lượng
khuyến nghị cho quần
áo bẩn nặng.
Nên dùng bột giặt
dạng lỏng được
sản xuất cho quần
áo mỏng. Quần
áo bằng len và
lụa phải được giặt
bằng bột giặt đặc
biệt dành cho len.
Bẩn bình
thường
(Ví dụ, các vết
bẩn từ bởi cơ
thể trên cổ áo
và cổ tay áo)
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được khuyến nghị cho quần
áo trắng có thể được sử dụng
ở liều lượng khuyến nghị cho
quần áo bẩn bình thường.
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được khuyến nghị cho quần áo
có màu có thể được sử dụng
ở liều lượng khuyến nghị cho
quần áo bẩn bình thường. Nên
sử dụng bột giặt không chứa
chất tẩy trắng.
Bột giặt dạng lỏng
phù hợp với quần áo
có màu và quần áo
màu tối có thể được
sử dụng ở liều lượng
khuyến nghị cho quần
áo bẩn bình thường.
Nên dùng bột giặt
dạng lỏng được
sản xuất cho quần
áo mỏng. Quần
áo bằng len và
lụa phải được giặt
bằng bột giặt đặc
biệt dành cho len.
Bẩn nhẹ
(Không nhìn
thấy vết bẩn.)
Bột giặt dạng bột và dạng
lỏng được khuyến nghị cho
quần áo trắng có thể được sử
dụng theo liều lượng được
khuyên dùng dành cho quần
áo bẩn nhẹ.
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được đề nghị cho quần áo màu
có thể được sử dụng ở liều
lượng khuyến nghị cho quần áo
bẩn nhẹ. Nên sử dụng bột giặt
không chứa chất tẩy trắng.
Bột giặt dạng lỏng
phù hợp với quần áo
có màu và quần áo
màu tối có thể được
sử dụng ở liều lượng
khuyến nghị cho quần
áo bẩn nhẹ.
Nên dùng bột giặt
dạng lỏng được
sản xuất cho quần
áo mỏng. Quần
áo bằng len và
lụa phải được giặt
bằng bột giặt đặc
biệt dành cho len.

Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng 15 / VI
4.3 Vận hành máy giặt
4.3.1 Bảng điều khiển
1 - Núm vặn chọn chương trình
2 - Đèn LED chọn nhiệt độ
3 - Đèn LED chọn tốc độ vắt
4 - Hiển thị thông tin thời gian
5 - Đèn LED kích hoạt Khóa trẻ em
6 - Nút Thiết lập Thời gian kết thúc
7 - Đèn LED kích hoạt Khóa cửa
8 - Đèn LED chỉ báo theo dõi chương trình
9 - Nút Mở / Tắt
10 - Nút Khởi động / Dừng
11 - Các nút Chức năng phụ trợ
12 - Nút điều chỉnh tốc độ vắt
13 - Nút điều chỉnh nhiệt độ
14 - Đèn LED Chọn chương trình
1 2 3 4 5 6 7 8
9
1011121314
4.3.2 Chọn chương trình
1 Xác định chương trình phù hợp với loại, số lượng và độ bẩn của quần áo theo “Chương trình và
bảng tiêu thụ”.
1 Chọn chương trình mong muốn với núm vặn “Chọn Chương trình".
C
Các chương trình được giới hạn tốc độ vắt cao nhất tương thích với các loại sợi đặc biệt.
Khi chọn chương trình bạn sẽ sử dụng, luôn xem xét loại sợi, màu, độ bẩn và nhiệt độ nước cho phép.
Luôn tham khảo giá trị nhiệt độ thấp nhất hợp với loại đồ giặt của bạn. Nhiệt độ cao hơn có nghĩa là tiêu thụ điện
năng nhiều hơn.
4.3.3 Các chương trình
• Vải cottons (Cottons)
Sử dụng chương trình này để giặt vải bông (chẳng hạn như khăn trải giường, bộ chăn và gối, khăn
tắm, áo choàng tắm, đồ lót, v.v...). Quần áo sẽ được giặt bằng chế độ giặt mạnh với một chu kỳ giặt
lâu hơn.
• Vải tổng hợp (Synthetics)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo bằng sợi tổng hợp (áo sơ mi, áo phông, quần áo pha
trộn sợi tổng hợp/vải bông, v.v...). Giặt với một chế độ nhẹ nhàng hơn và có chu kỳ giặt ngắn hơn
so với chương trình giặt Vải bông.
Đối với rèm cửa và vải tuyn, sử dụng chương trình Sợi tổng hợp 40˚C với các chức năng giặt sơ và
chống nhàu đã chọn. Bạn nên giặt khăn/vải tuyn bằng cách cho một lượng nhỏ bột giặt vào ngăn
giặt chính vì kết cấu lưới của những loại vải này sẽ gây ra nhiều bọt. Không cho bột giặt vào trong
ngăn giặt sơ.

16 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
• Đồ len (Woollens)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo len. Chọn nhiệt độ thích hợp theo nhãn gắn trên quần
áo. Sử dụng bột giặt thích hợp cho vải len.
“Chu kỳ giặt vải len của máy này đã được chấp thuận bởi Công ty Woolmark để giặt các sản phẩm vải len có thể
giặt máy với điều kiện là những sản phẩm này phải được giặt theo hướng dẫn trên nhãn mác quần áo và những
sản phẩm đó phải do nhà sản xuất của máy giặt này phát hành.M13985”
“Ở Vương quốc Anh, Ireland, Hồng Kông, và Ấn Độ, thương hiệu Woolmark là thương hiệu đã được Cấp giấy
chứng nhận.”
• Giặt tiết kiệm (Cottons Eco)
Sử dụng để giặt quần áo bẩn thông thường, đồ bằng vải bông bền và vải lanh. Dù tốn thời gian giặt
hơn các chương trình khác nhưng lại cực kỳ tiết kiệm nước và năng lượng. Nhiệt độ nước thực tế
có thể khác biệt với nhiệt độ giặt đã nêu. Khi chạy máy với ít quần áo hơn (ví dụ: ½ dung tích hoặc
ít hơn), thời gian chương trình có thể tự động rút ngắn lại. Trong trường hợp này, lượng nước và
năng lượng tiêu thụ sẽ giảm hơn nữa, việc giặt sẽ tiết kiệm hơn. Chương trình này có sẵn trên các
mẫu máy có đồng hồ báo thời gian còn lại.
• Đồ trẻ em (BabyProtect)
Sử dụng chương trình này đối với quần áo bạn cần giặt chống dị ứng và vệ sinh ở nhiệt độ cao với
chu kỳ dài và mạnh.
• Giặt nhẹ nhàng 20°C (Gentle Care 20º)
Sử dụng chương trình này để giặt đồ mỏng. Giặt với một chế độ nhẹ nhàng hơn mà không cần bất
cứ lần vắt tạm thời nào so với chương trình Sợi tổng hợp. Nên sử dụng chương trình này cho quần
áo được khuyên giặt nhạy cảm.
• Đồ giặt tay (Hand Wash)
Sử dụng để giặt quần áo bằng vải len/vải mềm có mác “không thể giặt máy” và được khuyến cáo
nên giặt tay. Giặt quần áo với thao tác rất nhẹ nhàng để không làm hư quần áo.
• Giặt nhanh (Daily Xpress)
Sử dụng chương trình này để giặt nhanh một ít quần áo ít bẩn bằng vải bông.
• Giặt siêu nhanh 14’ (Xpress Super Short)
Sử dụng để giặt quần áo bằng vải bông sạch và bị bẩn nhẹ trong thời gian ngắn.
• Giặt kết hợp (Mix 40)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo bằng vải bông và sợi tổng hợp cùng với nhau mà không
cần phân loại chúng.
• Áo sơ mi (Shirts)
Sử dụng chương trình này để giặt áo sơ mi làm từ vải bông, sợi tổng hợp và sợi pha.
• Giặt Aqua 40’ 40°C (Aqua 40’ 40º)
Sử dụng chương trình này để giặt đồ bằng vải bông sạch và bị bẩn nhẹ trong thời gian ngắn.
• Chăn bông (Duvet)
Sử dụng chương trình này để giặt chăn bông có mác “có thể giặt máy”. Đảm bảo bạn đã bỏ chăn
bông đúng cách để không làm hư máy và chăn bông. Lấy vỏ chăn bông ra trước khi cho chăn vào
trong máy giặt. Gấp chăn lại làm hai và cho vào trong máy giặt. Cho chăn vào trong máy giặt, chú ý
đặt làm sao để chăn không tiếp xúc với đáy máy.
C
Không cho vào nhiều hơn 1 tấm chăn bông (200 x 200 cm).
Không giặt chăn, gối v.v... các loại có chứa vải bông trong máy này.
A
CẨN THẬN: Không giặt các mặt hàng như: thảm, thảm trải sàn, v.v… bằng máy. Điều đó sẽ làm xảy ra các
hư hại lâu dài trong máy.

Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng 17 / VI
• Giặt vệ sinh 20°C (Hygiene 20º)
Sử dụng chương trình này đối với quần áo bạn cần giặt ở nhiệt độ thấp với chu kỳ mạnh và lâu. Sử
dụng chương trình này với quần áo bạn cần giặt vệ sinh ở nhiệt độ thấp.
• Giũ /Xả (Rinse)
Sử dụng chương trình này khi bạn muốn xả hoặc hồ vải riêng rẽ.
• Vắt + Tháo nước (Spin+Drain)
Sử dụng chương trình này để làm ráo nước trong máy.
4.3.4 Chọn nhiệt độ
Bất cứ khi nào một chương trình mới được chọn, nhiệt độ được khuyến cáo cho các chương trình
đã chọn sẽ xuất hiện trên các đèn chỉ báo nhiệt độ.
Để giảm nhiệt độ, nhấn nút Điều chỉnh Nhiệt độ. Nhiệt độ sẽ giảm dần.
C
Nếu chương trình đã không đạt được đến bước gia nhiệt, bạn có thể thay đổi nhiệt độ mà không cần chuyển
máy sang chế độ Dừng.
4.3.5 Chọn tốc độ vắt
Bất cứ khi nào một chương trình mới được chọn, tốc độ vắt khuyến cáo của chương trình đã chọn
sẽ được hiển thị trên đèn chỉ báo tốc độ vắt.
Để giảm tốc độ vắt, nhấn nút Điều chỉnh Tốc độ vắt. Tốc độ vắt sẽ giảm dần.
Sau đó, dựa vào kiểu máy của sản phẩm, tùy chọn “Tạm dừng Xả” và “Không vắt” xuất hiện trên
màn hình. Xem phần "Chọn chức năng phụ trợ" để giải thích về các tùy chọn này.
Tạm dừng xả
Nếu bạn không định lấy quần áo ra ngay sau khi chương trình hoàn tất, bạn có thể dùng chức năng
tạm dừng xả để giữ cho quần áo của bạn trong nước xả để tránh quần áo bị nhăn khi không có
nước trong máy. Nhấn nút Khởi động / Dừng sau quá trình này nếu bạn muốn xả nước mà không
cần vắt quần áo. Chương trình sẽ tiếp tục và hoàn thành sau khi làm ráo nước.
Nếu bạn muốn vắt quần áo trong nước, hãy điều chỉnh Tốc độ vắt và nhấn nút Khởi động / Dừng.
Chương trình lại tiếp tục. Nước sẽ được xả ra, quần áo sẽ được vắt và chương trình được hoàn tất.
C
Nếu chương trình đã không đạt đến bước vắt, bạn có thể thay đổi tốc độ mà không cần chuyển máy sang chế
độ Dừng.

18 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.3.6 Chương trình và bảng tiêu thụ
• : Có thể chọn.
* : Chọn tự động, không hủy.
** : chương trình Nhãn Năng lượng (TCVN 8526:2013)
*** : Nếu tốc độ vắt tối đa của máy thấp hơn giá trị này, bạn chỉ có thể chọn đến tốc độ vắt tối đa.
- : Xem mô tả chương trình cho tải trọng tối đa.
C
Các chức năng phụ trợ trong bảng có thể thay đổi tùy theo kiểu máy của sản phẩm.
Lượng nước và năng lượng tiêu thụ thay đổi tùy theo những thay đổi về áp lực nước, độ cứng và nhiệt độ của nước,
nhiệt độ xung quanh, loại và số lượng đồ giặt, sự lựa chọn các chức năng phụ trợ và tốc độ vắt, và những thay đổi
trong điện áp.
Bạn có thể thấy thời gian giặt của chương trình mà bạn chọn trên màn hình của máy. Thường thì một số khác biệt nhỏ
có thể xảy ra giữa thời gian hiển thị trên màn hình và thời gian giặt thực tế.
“Các mẫu lựa chọn đối với các chức năng phụ trợ có thể thay đổi bởi công ty sản xuất. Các mẫu lựa chọn mới có thể
được thêm vào hoặc loại bỏ.”
“Tốc độ vắt của máy có thể khác nhau thùy theo chương trình; tốc độ vắt này có thể không vượt quá tốc độ vắt tối đa của
máy giặt.”
“Nhà sản xuất bảo lưu quyền thực hiện các biến đổi trong các chương trình và các chức năng phụ trợ được nêu trong
bảng. Trong lúc đó các biến đổi này sẽ không thay đổi hiệu suất máy, các bước chương trình và khoản thời gian có thể
thay đổi.”
VI 44
Chương trình (°C)
T.đa Tải trọng (kg)
Lượng nước tiêu thụ (l)
Năng lượng tiêu thụ
(kWh)
T.đa Tốc độ***
Giặt sơ
Giặt nhanh
Loại bỏ lông thú
Phạm vi nhiệt độ có thể
chọn °C
Giặt tiết kiệm
60 9 56 1,10 1200 Lạnh - 60
60 4,5 44 0,83 1200 Lạnh - 60
40 4,5 44 0,82 1200 Lạnh - 60
Vải cottons
90 9 86 2,50 1200 • • • Lạnh - 90
60 9 83 1,60 1200 • • • Lạnh - 90
40 9 83 1,00 1200 • • • Lạnh - 90
Lạnh** 9 83 0,26 1200 • • • Lạnh - 90
Vải tổng hợp 60 4 65 1,25 1200 • • • Lạnh - 60
40 4 65 0,70 1200 • • • Lạnh - 60
Đồ len 40 2 48 0,28 1200 Lạnh - 40
Đồ giặt tay 30 1 44 0,25 1200 Lạnh - 30
Đồ trẻ em 60 9 92 2,50 1200 30 - 90
Chăn bông 40 - 65 0,90 1000 • Lạnh - 60
Áo sơ mi 60 4 65 1,20 800 • • • Lạnh - 60
Giặt kết hợp 40 4 68 0,85 1000 • • • Lạnh - 40
Giặt Aqua 40’ 40°C 40 9 45 0,55 1200 Lạnh - 40
Giặt nhẹ nhàng 20°C 20 4 45 0,15 1200 20
Giặt vệ sinh 20°C 20 4 98 0,42 1200 20
Giặt siêu nhanh 14’ 30 2 36 0,10 1200 Lạnh - 30
Giặt nhanh
90 9 63 2,10 1200 Lạnh - 90
60 9 60 1,10 1200 Lạnh - 90
30 9 55 0,40 1200 Lạnh - 90

Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng 19 / VI
4.3.7 Chọn chức năng phụ trợ
Chọn các chức năng phụ trợ mong muốn trước khi bắt đầu chương trình.
Bất cứ khi nào chọn chương trình, nếu chọn một chức năng phụ trợ thích hợp có liên quan đến
chương trình đó thì đèn chỉ báo sẽ sáng lên.
C
Đèn chỉ báo của các chức năng phụ trợ không được phép chọn với chương trình hiện tại sẽ nhấp nháy và một
cảnh báo âm thanh sẽ phát ra.
Hơn nữa, bạn cũng có thể chọn hoặc hủy các chức năng phụ trợ phù hợp với chương trình đang
chạy sau khi chu kỳ giặt bắt đầu. Nếu chu kỳ giặt tiến đến điểm mà không chức năng phụ trợ nào
có thể chọn được, một cảnh báo âm thanh sẽ được phát ra và đèn của chức năng phụ trợ liên quan
sẽ nhấp nháy.
C
Một vài chức năng không thể chọn cùng với nhau. Nếu chức năng phụ trợ thứ hai xung đột với cái thứ nhất đã
chọn trước khi khởi động máy, chức năng đã chọn đầu tiên sẽ bị hủy và chức năng phụ trợ thứ hai đã chọn sẽ
được dùy trì kích hoạt. Ví dụ, nếu bạn muốn chọn Giặt nhanh sau khi bạn đã chọn Thêm nước, Thêm nước sẽ bị
hủy và Giặt nhanh sẽ được duy trì kích hoạt.
Chức năng phụ trợ không tương thích với chương trình sẽ không thể chọn được. (Xem “Bảng chương trình và
tiêu thụ”)
Một vài chương trình có các chức năng phụ trợ phải được vận hành đồng loạt. Những chức năng này không thể
hủy được. Khung chức năng phụ trợ sẽ không sáng lên, chỉ phần bên trong sẽ sáng lên.
• Giặt sơ (Prewash)
Giặt sơ chỉ có ích đối với quần áo bị bẩn nặng. Không sử dụng chức năng Giặt sơ sẽ tiết kiệm năng
lượng, nước, bột giặt và thời gian.
• Giặt nhanh (Quick Wash)
Chức năng này có thể được sử dụng trong chương trình Vải bông và Sợi tổng hợp. Làm giảm số
lần giặt cũng như số bước xả đối với quần áo bẩn nhẹ.
C
Khi bạn chọn chức năng này, hãy chạy máy với một nửa lượng đồ tối đa đã quy định trong bảng chương trình.
• Loại bỏ lông thú (Pet Hair Removal)
Chức năng này giúp bạn loại bỏ lông vật nuôi vẫn còn trên quần áo một cách hiệu quả hơn.
Khi bạn chọn chức năng này, các bước Giặt sơ và Xả thêm sẽ được thêm vào chương trình thông
thường. Vì vậy, quy trình giặt sẽ dùng nhiều nước hơn (30%) và lông vật nuôi sẽ được loại bỏ hiệu
quả hơn.
A
CẢNH BÁO: Không tắm thú cưng trong máy giặt.
4.3.8 Thời gian kết thúc
Với chức năng Thời gian kết thúc, thời gian khởi động chương trình có thể bị hoãn đến 24 giờ. Sau
khi nhấn nút Thời gian kết thúc, thời gian kết thúc dự kiến của chương trình sẽ được hiển thị. Nếu
Thời gian kết thúc được điều chỉnh, đèn chỉ báo Thời gian kết thúc sẽ sáng lên.
Để chức năng Thời gian kết thúc sẽ được kích hoạt và chương trình sẽ được hoàn tất khi kết thúc
ở một thời gian cụ thể, bạn phải nhấn nút Khởi động / Dừng sau khi điều chỉnh thời gian.
Nếu bạn muốn hủy chức năng Thời gian kết thúc, nhấn nút Mở / Tắt để tắt và mở máy.
C
Không sử dụng bột giặt dạng lỏng khi bạn kích hoạt chức năng Thời gian kết thúc. Quần áo có nguy cơ
bị dính màu.
1 Mở cửa nạp, cho quần áo và bột giặt vào, v.v...
2 Chọn chương trình giặt, nhiệt độ, tốc độ vắt và chọn các chức năng phụ trợ nếu cần thiết.
3 Thiết lập thời gian kết thúc theo lựa chọn của bạn bằng cách nhấn nút Thời gian kết thúc. Đèn chỉ
báo Thời gian Kết thúc sẽ sáng lên.
4 Nhấn nút Khởi động / Dừng. Thời gian đếm ngược bắt đầu. Dấu “:” ở giữa thời gian kết thúc trên
màn hình sẽ bắt đầu nhấp nháy.

20 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
C
Đồ giặt bổ sung có thể được thêm vào trong thời gian đếm ngược Thời gian kết thúc. Khi kết thúc đếm ngược,
đèn chỉ báo Thời gian kết thúc sẽ tắt, chu kỳ giặt sẽ bắt đầu và thời gian của chương trình đã chọn sẽ xuất hiện
trên màn hình.
Khi hoàn tất lựa chọn Thời gian kết thúc, thời gian xuất hiện trên màn hình bao gồm thời gian kết thúc cộng với
thời gian của chương trình đã chọn.
4.3.9 Khởi động chương trình
1. Nhấn nút Khởi động / Dừng để khởi động chương trình.
2. Đèn theo dõi chương trình cho thấy sự khởi động của chương trình sẽ được mở.
C
Nếu không có chương trình nào được bắt đầu hoặc không có phím nào được nhấn trong vòng 1-10 phút trong
suốt quá trình chọn chương trình, máy sẽ chuyển sang chế độ TẮT. Màn hình hiển thị và tất cả các đèn chỉ báo
đều bị tắt.
Dữ liệu chương trình đã chọn sẽ hiển thị nếu bạn nhấn nút Mở / Tắt.
4.3.10 Cửa nạp khóa
Có một hệ thống khóa trên cửa nạp của máy có thể ngăn chặn việc mở cửa trong trường hợp mức
nước không phù hợp.
Biểu tượng "Cửa đã khóa" trên bảng điều khiển sẽ bật khi cửa nạp bị khóa.
4.3.11 Thay đổi lựa chọn sau khi chương trình đã khởi động
Sau khi chương trình đã bắt đầu bạn có thể thực hiện các thay đổi sau.
4.3.11.1 Chuyển máy sang chế độ dừng:
Nhấn nút Khởi động/Dừng để chuyển máy sang chế độ tạm dừng khi chương trình đang chạy. Đèn
chỉ báo trạng thái Khởi động / Dừng và bước chương trình bắt đầu nhấp nháy trên đèn chỉ báo
Theo dõi chương trình để thể hiện rằng máy đã chuyển sang chế độ dừng. Ngoài ra, khi đèn Cửa
nạp cũng sẽ nhấp nháy khi cửa sẵn sàng mở. Khi cửa nạp sẵn sàng mở thì đèn cửa nạp sẽ tắt và
đèn chỉ báo bước chương trình và đèn LED Khởi động / Dừng sẽ tiếp tục nhấp nháy.
Ngoài ra, khi cửa nạp đã sẵn sàng mở, đèn của Cửa nạp cũng sẽ tắt cùng với đèn của bước
chương trình.
4.3.11.2 Thay đổi chức năng phụ trợ, tốc độ và nhiệt độ
Tùy vào bước mà chương trình đã thực hiện, bạn có thể hủy hoặc chọn các chức năng phụ trợ.
Xem "Chọn chức năng phụ trợ".
Bạn cũng có thể thay đổi các cài đặt tốc độ và nhiệt độ. Xem "Chọn Tốc độ vắt" và "Chọn Nhiệt độ".
C
Nếu không có thay đổi được cho phép, các đèn có liên quan sẽ nhấp nháy 3 lần.
4.3.11.3 Thêm vào hoặc lấy quần áo ra
1. Nhấn nút Khởi động / Dừng để chuyển máy sang chế độ dừng. Các đèn theo dõi chương trình
của các bước có liên quan trong quá trình mà máy đã được chuyển sang chế độ tạm dừng sẽ
nhấp nháy.
2. Chờ cho đến khi Cửa nạp có thể mở được.
3. Mở Cửa nạp và thêm hoặc lấy quần áo ra.
5. Đóng Cửa nạp.
6. Thực hiện các thay đổi trong cài đặt các chức năng phụ trợ, nhiệt độ và tốc độ nếu cần thiết.
7. Nhấn nút Khởi động/Dừng để khởi động máy.
4.3.12 Khóa Trẻ em
Sử dụng chức năng Khóa trẻ em để ngăn không cho trẻ em nghịch phá máy. Như vậy, bạn có thể
tránh được bất kỳ thay đổi nào khi chương trình đang chạy.
C
Bạn có thể bật và tắt máy bằng nút Mở / Tắt khi Khóa trẻ em đang kích hoạt. Khi bạn bật lại máy, chương
trình sẽ tiếp tục từ nơi máy đã dừng.
4.3.12.1 Để kích hoạt khóa trẻ em:
Nhấn giữnút Chức năng phụ trợ 2 trong 3 giây. Trong màn hình chọn chương trình trên bảng
điều khiển, đèn "CL On" sẽ bật lên. Bạn có thể nhả nút Chức năng phụ trợ thứ 2 khi cảnh báo
này hiển thị.
Table of contents
Languages:
Other Beko Washer manuals

Beko
Beko WTV9712XSW1 User manual

Beko
Beko WTE 7502 B0 User manual

Beko
Beko WTE 10746 CHT User manual

Beko
Beko B3WFU7922WB User manual

Beko
Beko WC610W User manual

Beko
Beko WMY 71433LMB2 User manual

Beko
Beko WM 6110 W Operating instructions

Beko
Beko UWX91236AD-IT User manual

Beko
Beko WTE7512BO User manual

Beko
Beko WM 8063 CW Operating instructions

Beko
Beko WCV8649 Series User manual

Beko
Beko WTL94151B User manual

Beko
Beko CM 8100 B User manual

Beko
Beko WUE9726XBW User manual

Beko
Beko CM 8101 BB User manual

Beko
Beko WCV8746X0 User manual

Beko
Beko BAW 385 UK User manual

Beko
Beko WEY84064EG User manual

Beko
Beko BWFT7104210WB User manual

Beko
Beko WMY81413LMB2 User manual