Beko WMY 71033 PTLMB3 User manual

2820525425_VI / 14-06-16.(14:46)
Máy giặt
Hướng dẫn sử dụng
WMY 71033 PTLMB3
VI / EN
Số hiệu Tài liệu=
Washing Machine
User’s Manual

Sản phẩm này được sản xuất bằng cách sử dụng công nghệ mới nhất trong điều kiện thân thiện với môi trường.
Kính gửi Quý khách hàng,
Xin vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng này trước!
Cảm ơn bạn vì đã tin dùng sản phẩm của Beko. Chúng tôi hy vọng bạn có được những
kết quả tốt nhất từ sản phẩm được sản xuất với chất lượng cao và công nghệ tiên-tiến-
nhất của chúng tôi.
Do đó, xin hãy vui lòng đọc toàn bộ hướng dẫn sử dụng này và tất cả tài liệu đi kèm khác
một cách cẩn thận trước khi sử dụng sản phẩm và giữ lại để tham khảo cho việc sử dụng
trong tương lai.
Nếu bạn chuyển sản phẩm cho ai đó, vui lòng gửi cả hướng dẫn sử dụng.
Hãy tuân theo tất cả các cảnh báo và thông tin trong hướng dẫn sử dụng.
Bạn có thể xem hướng dẫn sử dụng tại www.beko.com.
Giải thích các biểu tượng
C
Thông tin hữu ích hoặc các gợi ý về
cách sử dụng.
A
Nếu không tránh hiểm hoạ với nguy cơ
vừa phải
, sẽ dẫn đến tử vong hoặc
thương tích nghiêm trọng.
B
Nếu không tránh hiểm hoạ với nguy cơ
cao
, sẽ dẫn đến tử vong hoặc thương
tích nghiêm trọng.

1 Hướng dẫn quan trọng về an toàn
và môi trường . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.1 An toàn chung . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2 Mục đích sử dụng . . . . . . . . . . . . . 5
1.3 An toàn cho trẻ. . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.4 Thông tin trên bao bì . . . . . . . . . . . 6
1.5 Xử lý chất thải . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.6 Tuân thủ chỉ thị WEEE. . . . . . . . . . 6
2 Lắp đặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.1 Vị trí lắp đặt thích hợp . . . . . . . . . . 7
2.2 Tháo vỏ bọc đóng gói . . . . . . . . . . 7
2.3 Tháo các khóa vận chuyển . . . . . . 7
2.4 Nối hệ thống cấp nước . . . . . . . . . 7
2.5 Nối với ống xả . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.6 Điều chỉnh chân máy . . . . . . . . . . . 8
2.7 Kết nối điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
3 Chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
3.1 Phân loại quần áo . . . . . . . . . . . . . 9
3.2 Chuẩn bị quần áo để giặt. . . . . . . . 9
3.3 Những điều cần được thực hiện để
tiết kiệm năng lượng. . . . . . . . . . . 9
3.4 Lần sử dụng đầu tiên. . . . . . . . . . 10
3.5 Khả năng chịu tải chính xác. . . . . 10
3.6 Cho quần áo vào . . . . . . . . . . . . . 10
3.7 Sử dụng bột giặt và nước xả vải . 10
4 Vận hành máy giặt . . . . . . . . . . . . 13
4.1 Bảng điều khiển . . . . . . . . . . . . . . 13
4.2 Chuẩn bị máy. . . . . . . . . . . . . . . . 13
4.3 Chọn chương trình. . . . . . . . . . . . 13
4.4 Các chương trình chính . . . . . . . 13
4.5 Các chương trình bổ sung . . . . . 14
4.6 Các chương trình đặc biệt. . . . . . 14
4.7 Chọn nhiệt độ. . . . . . . . . . . . . . . . 15
4.8 Chọn tốc độ vắt . . . . . . . . . . . . . . 15
4.9 Bảng chương trình và tiêu thụ. . . 16
4.10 Chọn chức năng phụ trợ . . . . . . 17
4.11 Khởi động chương trình. . . . . . . 17
4.12 Khóa trẻ em . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.13 Tiến trình của chương trình . . . . 18
4.14 Khóa cửa nạp . . . . . . . . . . . . . . 18
4.15 Thay đổi các lựa chọn sau khi
chương trình đã bắt đầu. . . . . . . 18
4.16 Hủy chương trình. . . . . . . . . . . . 19
4.17 Kết thúc chương trình . . . . . . . . 19
4.18 Máy của bạn được trang bị một
"Chế độ Chờ" . . . . . . . . . . . . . . . 19
5 Bảo trì và vệ sinh . . . . . . . . . . . . . 19
5.1 Vệ sinh ngăn chứa bột giặt . . . . . 19
5.2 Vệ sinh cửa nạp và thùng giặt. . . 19
5.3 Vệ sinh thân máy và bảng điều
khiền . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
5.4 Vệ sinh bộ lọc dẫn nước . . . . . . . 20
5.5 Xả nước còn lại và vệ sinh bộ lọc
máy bơm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
6 Đặc tính kỹ thuật. . . . . . . . . . . . . . 22
7 Xử lý sự cố . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
CÁC NỘI DUNG

4 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
1 Hướng dẫn quan trọng về an toàn và môi trường
Phần này bao gồm các hướng dẫn an toàn giúp ngăn ngừa nguy
cơ chấn thương cá nhân hoặc thiệt hại về tài sản. Không tuân theo
những hướng dẫn này có thể sẽ làm mất hiệu lực bảo hành.
1.1 An toàn chung
• Trẻ em từ 8 tuổi trở lên và những người có thể chất, giác quan hoặc
năng lực thần kinh không được phát triển đầy đủ hay những người
thiếu kinh nghiệm và kiến thức có thể sử dụng sản phẩm này với
điều kiện là họ được giám sát hoặc được đào tạo về sử dụng sản
phẩm an toàn và những rủi ro mà nó mang lại. Trẻ em không được
nghịch phá sản phẩm. Không nên để trẻ em thực hiện các công việc
vệ sinh và bảo trì sản phẩm, trừ khi có người giám sát chúng. Giữ
trẻ em nhỏ hơn 3 tuổi tránh xa máy trừ khi chúng được giám sát liên
tục.
• Không được để sản phẩm trên sàn nhà có trải thảm. Nếu không,
việc thiếu lưu thông không khí bên dưới máy sẽ làm cho các bộ
phận điện bị quá nhiệt. Điều này sẽ gây ra nhiều vấn đề cho sản
phẩm của bạn.
• Nếu sản phẩm bị hỏng, không nên vận hành khi sản phẩm chưa
được Trung tâm bảo hành được ủy quyền sửa chữa. Có nguy cơ bị
điện giật!
• Sản phẩm này được thiết kế để tiếp tục hoạt động trong trường
hợp phải bật nguồn sau khi ngắt nguồn điện. Nếu bạn muốn hủy bỏ
chương trình này, hãy xem phần "Hủy chương trình".
• Nối sản phẩm vào ổ cắm nối đất được bảo vệ bởi cầu chì 16A.
Đừng quên nhờ một thợ điện có chuyên môn thực hiện lắp đặt hệ
thống dây nối đất. Công ty chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất
kỳ thiệt hại nào phát sinh khi sản phẩm được sử dụng mà không có
hệ thống dây nối đất phù hợp với các quy định của địa phương.
• Ống cung cấp nước và thoát nước phải được vặn thật chặt và
không bị hư hỏng. Nếu không, sẽ có nguy cơ rò rỉ nước.
• Không được mở cửa nạp hoặc gỡ bỏ bộ lọc khi vẫn còn nước trong
thùng giặt. Nếu không, sẽ xuất hiện nguy cơ tràn nước và chấn
thương do nước nóng.
• Không được cố mở cửa nạp đã khóa. Cửa nạp sẽ sẵn sàng mở chỉ
vài phút sau khi chu kỳ giặt máy được hoàn tất. Trong trường hợp
dùng lực để mở cửa nạp, cửa và cơ chế khóa có thể bị hỏng.
• Rút phích cắm của sản phẩm khi không sử dụng.
• Không được chùi rửa sản phẩm bằng cách đổ nước hoặc làm nước
tràn vào sản phẩm! Có nguy cơ bị điện giật!
• Không được chạm vào ổ cắm khi tay ướt! Không được rút phích
cắm điện bằng cách kéo dây điện, phải luôn rút ra bằng cách giữ
chặt phích cắm.

5 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
• Chỉ sử dụng các loại bột giặt, chất làm mềm vải và các chất phụ trợ
phù hợp với máy giặt tự động.
• Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn gắn trên vải và bao bì bột
giặt.
• Sản phẩm phải được rút ra khỏi phích cắm điện trong quá trình lắp
đặt, bảo trì, vệ sinh và sửa chữa.
• Luôn nhờ Trung tâm bảo hành được ủy quyền thực hiện các quy
trình sửa chữa và lắp đặt. Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm
về những hư hỏng phát sinh từ các quy trình do những người không
có thẩm quyền thực hiện.
• Nếu cáp điện bị hỏng, nó phải được thay thế bởi nhà sản xuất, trung
tâm dịch vụ sau bán hàng hoặc người có chuyên môn tương tự (tốt
hơn là một thợ điện) hoặc một người nào đó do nhà nhập khẩu chỉ
định để tránh những rủi ro có thể xảy ra.
• Để sản phẩm trên bề mặt bằng phẳng và vững chắc.
• Không để sản phẩm trên thảm dày hoặc những bề mặt tương tự.
• Không để sản phẩm trên nền cao hoặc gần các mép cạnh trên bậc
thềm.
• Không để sản phẩm trên dây điện.
• Không được sử dụng miếng bọt biển hoặc vật liệu chà nhám.
Những vật này sẽ làm hỏng các bề mặt sơn, lớp mạ crôm và nhựa.
1.2 Mục đích sử dụng
• Sản phẩm này được thiết kế để sử dụng trong gia đình. Sản phẩm
không thích hợp sử dụng cho mục đích kinh doanh và không được
sử dụng ngoài mục đích sử dụng.
• Sản phẩm chỉ được sử dụng để giặt và loại bỏ chất bẩn của quần áo
được đánh dấu là thích hợp.
• Nhà sản xuất từ chối mọi trách nhiệm phát sinh từ việc sử dụng
hoặc vận chuyển không đúng cách.
1.3 An toàn cho trẻ
• Các vật liệu đóng gói có thể gây nguy hiểm cho trẻ em. Cất giữ các
vật liệu đóng gói ở một nơi an toàn tránh xa tầm tay của trẻ em.
• Đồ điện rất nguy hiểm với trẻ em. Giữ cho trẻ tránh xa sản phẩm
khi đang sử dụng. Không để trẻ nghịch phá sản phẩm. Hãy sử dụng
khóa trẻ em để ngăn không cho trẻ em can thiệp vào sản phẩm.
• Đừng quên đóng cửa nạp trước khi rời khỏi phòng chứa sản phẩm
này.
• Cất giữ tất cả các chất tẩy và chất phụ gia ở một nơi an toàn tránh
xa tầm với của trẻ em bằng cách đóng nắp thùng chứa chất tẩy rửa
hoặc niêm phong gói bột giặt.
Mặt kính của cửa nạp trở nên nóng lên trong khi giặt
quần áo ở nhiệt độ cao. Vì vậy, đặc biệt chú ý giữ trẻ
nhỏ tránh xa cửa nạp của máy khi đang vận hành máy
giặt.

6 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
1.4 Thông tin trên bao bì
• Vật liệu đóng gói của sản phẩm được sản xuất từ các vật liệu tái chế
theo Quy chuẩn quốc gia về môi trường. Không thải bỏ các vật liệu
đóng gói cùng với những chất thải sinh hoạt hoặc những chất thải
khác. Hãy mang các vật liệu này đến những điểm thu mua vật liệu
đóng gói do các cơ quan chức năng địa phương chỉ định.
1.5 Xử lý chất thải
• Sản phẩm này được sản xuất với các linh kiện chất lượng cao và
các vật liệu có thể được tái sử dụng và thích hợp để tái chế. Vì vậy,
không thải bỏ sản phẩm cùng với chất thải sinh hoạt thông thường
khi hết hạn sử dụng. Hãy mang sản phẩm này đến điểm thu gom để
tái chế các thiết bị điện tử. Vui lòng tham khảo ý kiến các cơ quan
chức năng địa phương để biết những điểm thu gom gần nhất. Hãy
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng cách tái chế các
sản phẩm đã sử dụng. Vì sự an toàn của trẻ em, hãy cắt dây điện và
phá vỡ cơ cấu khóa của cửa nạp để nó không còn chức năng trước
khi bỏ sản phẩm.
1.6 Tuân thủ chỉ thị WEEE
Sản phẩm này phù hợp với Chỉ thị WEEE của Châu
Âu (2012/19/EU). Sản phẩm này có một biểu tượng
phân loại dành cho thiết bị điện và điện tử thải bỏ
(WEEE).
Sản phẩm này được sản xuất với các linh kiện chất
lượng cao và các vật liệu có thể được tái sử dụng và
thích hợp để tái chế. Không thải bỏ sản phẩm cùng
với chất thải sinh hoạt thông thường và các chất thải
khác khi hết hạn sử dụng. Hãy mang sản phẩm này
đến các trung tâm thu gom để tái chế các thiết bị
điện tử. Vui lòng tham khảo ý kiến các cơ quan chức
năng địa phương để biết những trung tâm thu gom
này.
Tuân thủ Chỉ thị RoHS:
Sản phẩm bạn đã mua phù hợp với Chỉ thị RoHS
của Châu Âu (2011/65/EU). Sản phẩm không chứa các vật liệu cấm
và có hại đã quy định trong Chỉ thị.

7 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
2 Lắp đặt
Nhờ đến Trung tâm bảo hành được ủy quyền
gần nhất cho việc lắp đặt máy giặt. Để chuẩn
bị máy giặt sẵn sàng cho việc sử dụng, xem lại
những thông tin trong sách hướng dẫn sử dụng
và đảm bảo các hệ thống điện, cấp nước máy
và thoát nước phù hợp trước khi gọi Trung tâm
bảo hành được ủy quyền. Nếu bên Trung tâm
không có, gọi thợ điện và thợ sửa ống nước có
chuyên môn để thực hiện các việc lắp đặt cần
thiết.
CViệc chuẩn bị địa điểm và lắp đặt điện, nước
máy và nước thải tại nơi lắp đặt thuộc trách
nhiệm của khách hàng.
Hãy chắc chắn rằng các ống dẫn nước vào
và ống xả nước ra cũng như dây cáp điện
không bị gập, bị nén chặt hoặc đè nát trong
khi đẩy máy giặt vào đúng vị trí của nó sau
quy trình lắp đặt hoặc làm sạch.
Bcảnh báo: Việc lắp đặt và nối điện của máy
giặt phải được thực hiện bởi Trung tâm bảo
hành được uỷ quyền. Nhà sản xuất sẽ không
chịu trách nhiệm về những hư hỏng phát sinh
từ các quy trình do những người không có
thẩm quyền thực hiện.
Acảnh báo: Trước khi lắp đặt, kiểm tra bề
ngoài xem máy giặt có bất kỳ khiếm khuyết
nào không. Nếu có, không lắp đặt máy giặt.
Máy giặt bị hư hại sẽ gây rủi ro cho sự an
toàn của bạn.
2.1 Vị trí lắp đặt thích hợp
• Đặt máy trên mặt sàn cố định. Không đặt máy
trên thảm trải sàn lông dài hoặc các bề mặt
tương tự.
• Tổng trọng lượng của máy giặt và mấy sấy –
tải đầy – khi chúng được đặt chồng lên nhau
đạt xấp xỉ 180 kg. Đặt máy giặt trên mặt sàn
cứng và bằng phẳng có đủ khả năng chịu tải
trọng!
• Không để sản phẩm trên dây điện.
• Không lắp đặt máy giặt ở những nơi nhiệt độ
có thể giảm xuống dưới 0ºC.
• Đặt máy giặt cách các cạnh của đồ nội thất
khác ít nhất 1 cm.
2.2 Tháo vỏ bọc đóng gói
Nghiêng máy về phía sau để tháo vỏ bọc đóng
gói. Tháo vỏ bọc đóng gói bằng cách kéo các
dây buộc.
2.3 Tháo các khóa vận chuyển
Acảnh báo: Không tháo các khóa vận chuyển
trước khi lấy vỏ bọc đóng gói ra.
cảnh báo: Tháo các bu lông vận chuyển
an toàn trước khi vận hành máy giặt! Nếu
không, máy giặt sẽ bị hư hại.
1. Nới lỏng tất cả các bu lông bằng một cờ lê
phù hợp cho đến khi chúng có thể xoay tự
do(C).
2. Tháo các bu lông vận chuyển an toàn bằng
cách xoay nhẹ chúng.
3. Gắn các nắp nhựa được cung cấp trong túi
Hướng dẫn sử dụng vào các lỗ trên bảng
phía sau. (P)
CGiữ các bu lông vận chuyển an toàn ở một
nơi an toàn để tái sử dụng khi cần phải di
chuyển máy giặt lần nữa trong tương lai.
Không được di chuyển máy giặt mà không có
các bu lông vận chuyển an toàn cố định máy
giặt vào vị trí!
2.4 Nối hệ thống cấp nước
CÁp lực nguồn cung cấp nước cần thiết để
chạy máy giặt là từ 1 đến 10 bar (0,1-1 MPa).
Cần 10 - 80 lít nước chảy từ vòi nước mở
hết mức trong một phút để máy giặt của bạn
chạy trơn tru. Gắn van giảm áp nếu áp lực
nước cao hơn.
Acảnh báo: Dòng máy giặt với một ống dẫn
nước vào không nên kết nối với vòi nước
nóng. Trong trường hợp đó, đồ giặt sẽ bị hư
hỏng hoặc máy giặt sẽ chuyển sang chế độ
bảo vệ và sẽ không hoạt động.
cảnh báo: Không sử dụng các ống dẫn nước
vào cũ hoặc đã sử dụng với máy giặt mới.
Điều đó có thể gây ra các vết ố trên quần áo
của bạn.
Xiết chặt các đai ốc của ống bằng tay. Không
sử dụng công cụ khi xiết các đai ốc.
Mở tối đa các vòi nước sau khi nối ống để
kiểm tra rò rỉ nước tại các điểm kết nối. Nếu
xảy ra rò rỉ, tắt vòi nước và tháo đai ốc. Xiết
chặt các đai ốc lại cẩn thận sau khi kiểm tra
nút bịt kín. Để ngăn chặn rò rỉ nước và thiệt
hại do rò rỉ nước gây ra, giữ cho các vòi nước
đóng khi không sử dụng máy.

8 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
2.5 Nối với ống xả
• Phần cuối của ống xả nước phải được nối
trực tiếp với cống thoát nước thải hoặc bồn
rửa.
Acảnh báo: Nhà của bạn sẽ bị ngập nước
nếu ống nước bị rời ra khỏi chỗ nối trong lúc
xả nước. Hơn nữa, còn có nguy cơ bỏng
do nhiệt độ giặt cao! Để ngăn chặn những
tình huống này và để đảm bảo việc lấy và xả
nước của máy được suôn sẻ, cần cố định
phần cuối của ống xả nước thật chặt để ống
không bị rời ra.
• Ống nên được gắn với độ cao ít nhất 40 cm,
và tối đa 100 cm.
• Trong trường hợp ống bị nâng lên sau khi đặt
trên sàn hoặc gần mặt đất (ít hơn 40 cm so
với mặt đất), việc xả nước trở nên khó hơn và
quần áo giặt xong có thể sẽ quá ướt. Vì vậy,
hãy tiến hành theo những độ cao được mô tả
trong hình.
100cm
40cm
• Để ngăn chặn nước bẩn chảy ngược lại vào
máy và cho phép máy xả nước dễ dàng,
không nhấn chìm phần cuối ống vào nước
bẩn hoặc không đưa ống vào trong cống
thoát nước hơn 15 cm. Nếu ống quá dài, hãy
cắt cho ngắn bớt.
• Không nên uốn cong, không nên giẫm lên
phần cuối của ống và không được nén chặt
ống giữa cống thoát nước và máy.
• Nếu chiều dài của ống quá ngắn, sử dụng
bằng cách gắn thêm một ống nối dài chính
hãng. Chiều dài của ống không được dài hơn
3,2 m. Để tránh lỗi rò rỉ nước, chỗ nối giữa
ống mở rộng và ống xả nước của máy giặt
phải được trang bị tốt với một cái kẹp thích
hợp để ống không rời ra và bị rò rỉ.
2.6 Điều chỉnh chân máy
Acảnh báo: Để đảm bảo máy giặt hoạt động
yên tĩnh hơn và không rung, máy phải đứng
vững và cân bằng trên chân máy. Cân bằng
máy bằng cách điều chỉnh chân máy. Nếu
không, máy giặt có thể di chuyển khỏi vị trí
của nó và làm cho máy giặt rung và lảo đảo.
1. Nới lỏng các đai ốc khóa trên chân máy bằng
tay.
2. Điều chỉnh chân máy cho đến khi máy giặt
đứng vững và cân bằng.
3. Xiết chặt tất cả các đai ốc khoá một lần nữa
bằng tay.
Acảnh báo: Không sử dụng bất kỳ công cụ
nào để nới lỏng các đai ốc khóa. Nếu không,
các đai ốc sẽ bị hư hại.
2.7 Kết nối điện
Kết nối máy giặt với đầu ra tiếp đất được bảo vệ
bởi một cầu chì 16A. Công ty chúng tôi không
chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào phát
sinh khi sản phẩm được sử dụng mà không có
hệ thống dây nối đất phù hợp với các quy định
của địa phương.
• Kết nối phải tuân thủ các quy định quốc gia.
• Ổ cắm điện sau khi lắp đặt phải được sử
dụng dễ dàng.
• Nếu giá trị hiện tại của cầu chì hoặc cầu dao
trong nhà ít hơn 16 Amps, cần có thợ điện
chuyên môn lắp đặt cầu chì 16 Amp.
• Điện áp quy định ở phần "Đặc điểm kỹ thuật"
phải bằng với điện áp điện áp chính của nhà
bạn.
• Không tạo các kết nối qua cáp điện mở rộng
hoặc ổ cắm điện nhiều lỗ.
Bcảnh báo: Những dây điện bị hỏng phải
được thay thế bởi Trung tâm bảo hành được
uỷ quyền.

9 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
3 Chuẩn bị
3.1 Phân loại quần áo
• Phân loại quần áo theo loại vải, màu sắc, và
độ bẩn và nhiệt độ nước cho phép.
• Luôn luôn tuân theo các hướng dẫn trên nhãn
quần áo.
3.2 Chuẩn bị quần áo để giặt
• Các loại quần áo với những phụ kiện kim loại
như, áo ngực có gọng, khóa thắt lưng hoặc
các nút kim loại sẽ gây hư hại cho máy. Tháo
các miếng kim loại hoặc giặt quần áo bằng
cách đặt chúng trong túi giặt hoặc bao gối.
• Lấy tất cả các vật trong túi ra, chẳng hạn như
tiền xu, bút và kẹp giấy, lộn túi ra ngoài và
chải túi. Những vật như vậy có thể gây hư hại
cho máy giặt hoặc gây ra vấn đề tiếng ồn.
• Để quần áo kích thước nhỏ như vớ trẻ em và
vớ nylon trong túi giặt hoặc bao gối.
• Đặt màn cửa vào mà không cần nén lại. Tháo
các vật đính trên màn cửa.
• Kéo phéc-mơ-tuya, may lại các nút lỏng và vá
các chỗ rách và hỏng.
• Giặt các sản phẩm dán nhãn “giặt bằng máy”
hoặc “giặt bằng tay” với một chương trình
phù hợp.
• Không giặt quần áo màu và quần áo màu
trắng cùng nhau. Vải bông màu đen, mới có
rất nhiều thuốc nhuộm. Tách riêng ra để giặt
chúng.
• Vết ố khó sạch phải được xử lý đúng cách
trước khi giặt. Nếu không chắc chắn, kiểm tra
với máy tẩy khô.
• Chỉ dùng các loại thuốc nhuộm/đổi màu và
thuốc tẩy cặn vôi thích hợp cho máy giặt.
Luôn luôn làm theo hướng dẫn trên bao bì.
• Giặt quần và quần áo mỏng đã lộn mặt trong.
• Giữ các loại quần áo làm bằng len Angora
trong tủ lạnh vài giờ trước khi giặt. Làm như
vậy sẽ giúp làm giảm việc nổi hạt xoắn.
• Quần áo bị dính nhiều các vật liệu như bột,
bụi vôi, sữa bột, v.v… phải được giũ trước khi
cho vào máy. Bụi và bột trong quần áo có thể
tích lại trong các bộ phận bên trong của máy
theo thời gian và có thể gây ra hư hại.
3.3 Những điều cần được thực hiện để
tiết kiệm năng lượng
Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn sử dụng
sản phẩm một cách thân thiện với môi trường
và tiết kiệm năng lượng.
• Vận hành sản phẩm trong khả năng chịu tải
cao nhất được cho phép đối với các chương
trình mà bạn đã chọn, nhưng không được
quá tải; Xem “Chương trình và bảng tiêu thụ”.
• Luôn luôn làm theo hướng dẫn trên bao bì
bột giặt.
• Giặt quần áo bẩn nhẹ ở nhiệt độ thấp.
• Sử dụng các chương trình giặt nhanh hơn
cho số lượng ít quần áo bẩn nhẹ.
• Không sử dụng chế độ giặt sơ và nhiệt độ
cao cho quần áo không bị bẩn hoặc ố nặng.
Vận chuyển sản phẩm
1. Rút phích cắm của máy giặt trước khi vận
chuyển.
2. Tháo các chỗ nối xả nước và cung cấp nước.
3. Xả toàn bộ nước còn trong máy giặt. (XEM
5.5)
4. Lắp đặt các bu lông vận chuyển an toàn theo
thứ tự đảo ngược của quy trình tháo máy;
(XEM 2.3)
CKhông được di chuyển máy giặt mà không có
các bu lông vận chuyển an toàn cố định máy
giặt vào vị trí!
Acảnh báo:Vật liệu đóng gói nguy hiểm đối
với trẻ em. Cất giữ các vật liệu đóng gói ở
một nơi an toàn tránh xa tầm tay của trẻ em.

10 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
• Nếu bạn định sấy khô quần áo của bạn trong
máy sấy, chọn tốc độ quay cao nhất được
khuyến nghị trong quá trình giặt.
• Không sử dụng bôt giặt vượt quá lượng được
khuyến nghị trên bao bì bột giặt.
3.4 Lần sử dụng đầu tiên
Trước khi bắt đầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo
rằng tất cả các việc chuẩn bị đều được thực
hiện theo các hướng dẫn trong phần "Hướng
dẫn quan trọng về an toàn" và "Lắp đặt".
Để chuẩn bị máy cho việc giặt quần áo, thực
hiện hoạt động đầu tiên trong chương trình Vệ
sinh Thùng giặt. Nếu sản phẩm của bạn không
được trang bị chương trình Vệ sinh Thùng
giặt, thực hiện quy trình Sử dụng Ban đầu phù
hợp với các phương pháp được mô tả trong
phần "5.2 Vệ sinh cửa nạp và thùng giặt" trong
hướng dẫn sử dụng.
CCHÚ Ý : Sử dụng thuốc chống cặn vôi phù
hợp với máy giặt.
CHÚ Ý : Một vài loại nước có thể vẫn còn
trong sản phẩm do các quá trình kiểm soát
chất lượng trong khi sản xuất. Điều này
không gây hại cho sản phẩm.
3.5 Khả năng chịu tải chính xác
Khả năng chịu tải tối đa phụ thuộc vào loại quần
áo, độ bẩn và chương trình giặt mong muốn.
Máy tự động điều chỉnh lượng nước theo trọng
lượng của quần áo cho vào.
ACẨN THẬN: Tuân theo các thông tin trong
"Chương trình và bảng tiêu thụ". Khi quá tải,
hiệu suất giặt của máy có thể giảm xuống.
Ngoài ra, các vấn đề về tiếng ồn và độ rung
cũng có thể xảy ra.
3.6 Cho quần áo vào
1. Mở cửa nạp.
2. Cho từ từ đồ cần giặt vào máy.
3. Đẩy cửa nạp cho đến khi bạn nghe thấy tiếng
khoá. Đảm bảo rằng không có quần áo bị kẹt
ở cửa.
CCHÚ Ý : Cửa nạp được khóa khi chương
trình đang chạy. Cửa nạp chỉ có thể được
mở ra sau khi chương trình đã kết thúc được
một lúc.
ACẨN THẬN: Trong trường hợp đặt quần áo
sai, các vấn đề tiếng ồn và độ rung có thể xảy
ra trong máy giặt.
3.7 Sử dụng bột giặt và nước xả vải
CCHÚ Ý : Khi sử dụng bột giặt, nước xả vải,
hồ bột, thuốc nhuộm vải, chất tẩy trắng hoặc
thuốc tẩy cặn vôi, đọc hướng dẫn của nhà
sản xuất trên bao bì thật cẩn thận và dùng
theo liều lượng được đề nghị. Sử dụng cốc
đo lường nếu có sẵn.
Ngăn chứa bột giặt
Ngăn chứa bột giặt bao gồm ba ngăn:
- (1) dành cho giặt sơ
- (2) dành cho giặt chính
- (3) dành cho nước xả vải
- (*) ngoài ra, còn có ống xi phông trong ngăn
nước xả vải.
1
3
2
Bột giặt, nước xả vải và các chất tẩy rửa
khác
• Thêm bột giặt và nước xả vải trước khi bắt
đầu chương trình giặt.
• Không bao giờ để ngăn bột giặt mở trong khi
đang chạy chương trình giặt!
• Khi sử dụng một chương trình mà không cần
giặt sơ, không cho bất kỳ loại bột giặt nào vào
ngăn giặt sơ (ngăn số "1").
• Đối với chương trình giặt sơ, không cho bất
kỳ loại bột giặt dạng lỏng nào vào ngăn giặt
sơ (ngăn số "1").
• Không chọn một chương trình với giặt sơ nếu
bạn đang sử dụng một túi bột giặt hoặc bóng
định lượng. Đặt túi bột giặt hoặc bóng định
lượng trực tiếp cùng với quần áo trong máy.
• Nếu bạn đang sử dụng bột giặt dạng lỏng,
đừng quên đặt cốc đựng bột giặt dạng lỏng
vào ngăn giặt chính (ngăn số "2").
Chọn loại bột giặt
Loại bột giặt được sử dụng phụ thuộc vào loại
và màu sắc của vải.
• Sử dụng bột giặt khác nhau cho quần áo màu
và quần áo màu trắng.
• Quần áo mỏng của bạn chỉ nên giặt với bột
giặt đặc biệt (bột giặt dạng lỏng, xà phòng
giặt dành cho len, v.v…) chỉ dùng cho quần
áo mỏng.
• Quần áo và chăn mền tối màu được khuyến
nghị giặt bằng bột giặt dạng lỏng.
• Giặt đồ len với bột giặt đặc biệt được sản
xuất riêng cho đồ len.
ACẨN THẬN: Chỉ sử dụng bột giặt được
sản xuất đặc biệt dành cho máy giặt.
CẨN THẬN: Không sử dụng bột xà phòng.

11 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
Điều chỉnh lượng bột giặt
Lượng bột giặt được sử dụng phụ thuộc vào
lượng quần áo, độ bẩn và độ cứng của nước.
• Không sử dụng lượng bột giặt vượt quá
lượng khuyến nghị trên bao bì bột giặt để
tránh các vấn đề như quá nhiều bọt, giặt
không sạch, giúp tiết kiệm tài chính và cuối
cùng là có thể bảo vệ môi trường.
• Sử dụng ít bột giặt hơn cho một lượng quần
áo ít hoặc quần áo bẩn nhẹ.
Sử dụng nước xả vải
Rót nước xả vải vào ngăn nước xả vải của
ngăn bột giặt.
• Không được vượt qua dấu vạch (>tối đa<)
trong ngăn chứa nước xả vải.
• Nếu nước xả vải không ở trạng thái lỏng, nên
pha loãng với nước trước khi rót vào ngăn
chứa bột giặt.
Sử dụng bột giặt dạng lỏng
Nếu sản phẩm có bao gồm một cốc đựng
bột giặt dạng lỏng:
• Chắn rằng bạn đã đặt cốc đựng bột giặt dạng
lỏng trong ngăn số "2".
• Nếu bột giặt không ở trạng thái lỏng, nên pha
loãng với nước trước khi rót vào cốc đựng
bột giặt.
Quần áo
Màu nhạt và màu trắng
(Phạm vi nhiệt độ khuyến nghị dựa
trên mức độ bẩn: 40-90 °C)
Mức độ bẩn
Bẩn nặng
(vết bẩn khó
giặt như cỏ,
cà phê, trái
cây và máu.)
Có thể xử lý trước các vết bẩn
hoặc thực hiện giặt sơ nếu cần
thiết. Bột giặt dạng bột và dạng
lỏng được khuyến nghị cho quần
áo trắng có thể được sử dụng ở
liều lượng khuyến nghị cho quần
áo bẩn nặng. Khuyến nghị sử
dụng bột giặt dạng bột để làm
sạch các vết bẩn do đất sét, đất và
các vết bẩn có tính nhạy với chất
tẩy trắng.
Bẩn bình
thường
(Ví dụ, các
vết bẩn từ bởi
cơ thể trên cổ
áo và cổ tay
áo)
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được khuyến nghị cho quần áo
trắng có thể được sử dụng ở liều
lượng khuyến nghị cho quần áo
bẩn bình thường.
Bẩn nhẹ
(Không nhìn
thấy vết bẩn.)
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được khuyến nghị cho quần áo
trắng có thể được sử dụng theo
liều lượng được khuyên dùng
dành cho quần áo bẩn nhẹ.
Màu
(Phạm vi nhiệt độ khuyến nghị dựa
trên mức độ bẩn: lạnh -40 °C)
Mức độ bẩn
Bẩn nặng
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được khuyến nghị cho quần áo có
màu có thể được sử dụng ở liều
lượng khuyến nghị cho quần áo
bẩn nặng. Khuyến nghị sử dụng
bột giặt dạng bột để làm sạch
các vết bẩn do đất sét, đất và các
vết bẩn có tính nhạy với chất tẩy
trắng. Sử dụng bột giặt mà không
có chất tẩy trắng.
Bẩn bình
thường
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được khuyến nghị cho quần áo có
màu có thể được sử dụng ở liều
lượng khuyến nghị cho quần áo
bẩn bình thường. Sử dụng bột giặt
mà không có chất tẩy trắng.
Bẩn nhẹ
Bột giặt dạng bột và dạng lỏng
được khuyến nghị cho quần áo
có màu có thể được sử dụng ở
liều lượng khuyến nghị cho quần
áo bẩn nhẹ. Sử dụng bột giặt mà
không có chất tẩy trắng.

12 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
Quần áo
Màu tối
(Phạm vi nhiệt độ khuyến nghị dựa
trên mức độ bẩn: lạnh -40 °C)
Mức độ bẩn
Bẩn nặng
Bột giặt dạng lỏng phù hợp với
quần áo có màu và quần áo màu
tối có thể được sử dụng ở liều
lượng khuyến nghị cho quần áo
bẩn nặng.
Bẩn bình
thường
Bột giặt dạng lỏng phù hợp với
quần áo có màu và quần áo màu
tối có thể được sử dụng ở liều
lượng khuyến nghị cho quần áo
bẩn bình thường.
Bẩn nhẹ
Bột giặt dạng lỏng phù hợp với
quần áo có màu và quần áo màu
tối có thể được sử dụng ở liều
lượng khuyến nghị cho quần áo
bẩn nhẹ.
Quần áo mỏng/Len/Lụa
(Phạm vi nhiệt độ khuyến nghị dựa
trên mức độ bẩn: lạnh -30 °C)
Mức độ bẩn
Bẩn nặng
Nên dùng bột giặt dạng lỏng được
sản xuất cho quần áo mỏng. Quần
áo len và lụa phải được giặt bằng
bột giặt đặc biệt dành cho vải len.
Bẩn bình
thường
Nên dùng bột giặt dạng lỏng được
sản xuất cho quần áo mỏng. Quần
áo len và lụa phải được giặt bằng
bột giặt đặc biệt dành cho vải len.
Bẩn nhẹ
Nên dùng bột giặt dạng lỏng được
sản xuất cho quần áo mỏng. Quần
áo len và lụa phải được giặt bằng
bột giặt đặc biệt dành cho vải len.
Nếu sản phẩm không bao gồm một cốc
đựng bột giặt dạng lỏng:
• Không sử dụng bột giặt dạng lỏng đối với giặt
sơ trong chương trình giặt sơ.
• Bột giặt dạng lỏng làm biến màu quần áo của
bạn khi sử dụng với chức năng Trì hoãn. Nếu
bạn định sử dụng chức năng Trì hoãn, không
sử dụng bột giặt dạng lỏng.
Sử dụng bột giặt dạng gel và viên
Áp dụng các hướng dẫn sau đây khi sử dụng
bột giặt dạng viên, gel, và các dạng tương tự.
• Nếu độ đặc của bột giặt dạng gel ở thể lỏng
và máy giặt của bạn không bao gồm cốc
đựng bột giặt dạng lỏng đặc biệt, đưa bột giặt
dạng gel vào ngăn bột giặt chính trong lần lấy
nước đầu tiên. Nếu máy giặt của bạn có bao
gồm một cốc đựng bột giặt dạng lỏng, rót bột
giặt vào cốc này trước khi khởi động chương
trình.
• Nếu độ đặc của bột giặt dạng gel không ở
thể lỏng hoặc trong hình dạng của viên nang
dạng lỏng, đặt nó trực tiếp vào thùng giặt
trước khi giặt.
• Đặt bột giặt dạng viên vào ngăn giặt chính
(ngăn số "2") hoặc trực tiếp vào thùng giặt
trước khi giặt.
CCHÚ Ý : Bột giặt dạng viên có thể để lại
cặn trong ngăn bột giặt. Nếu bạn gặp phải
trường hợp như vậy, đặt bột giặt dạng
viên giữa quần áo, gần với phần dưới của
thùng giặt trước khi giặt.
CHÚ Ý : Sử dụng bột giặt dạng thuốc
hoặc dạng gel mà không chọn chức năng
giặt sơ.
Sử dụng hồ bột
• Thêm hồ bột dạng lỏng, hồ bột dạng bột hoặc
thuốc nhuộm vải vào ngăn chứa nước xả vải.
• Không sử dụng nước xả vải và hồ bột cùng
nhau trong một chu trình giặt.
• Lau sạch bên trong máy giặt với một miếng
vải ẩm và sạch sau khi sử dụng hồ bột.
Sử dụng chất tẩy trắng
• Chọn một chương trình với giặt sơ và thêm
chất tẩy trắng vào lúc bắt đầu giặt sơ. Không
cho bột giặt vào trong ngăn giặt sơ. Là một
ứng dụng lựa chọn, chọn một chương trình
với giặt thêm và thêm chất tẩy trắng trong khi
máy đang lấy nước từ ngăn bột giặt trong giai
đoạn giặt đầu tiên.
• Không sử dụng chất tẩy trắng và bột giặt
bằng cách trộn chúng.
• Vì chất tẩy trắng gây kích ứng da nên chỉ sử
dụng một lượng nhỏ (xấp xỉ 50 ml) chất tẩy
trắng và giặt quần áo thật cẩn thận. Không đổ
chất tẩy trắng vào quần áo và không sử dụng
nó cho quần áo có màu.
• Khi sử dụng chất tẩy oxy, chọn một chương
trình giặt ở nhiệt độ thấp hơn.
• Chất tẩy oxy có thể được sử dụng cùng với
bột giặt; tuy nhiên, nếu độ đặc của nó không
giống với bột giặt, thì trước tiên cho bột giặt
vào ngăn số "2" trong ngăn bột giặt và chờ
cho đến lúc bột giặt hoà vào khi máy đang lấy
nước. Thêm các chất tẩy trắng từ cùng một
ngăn khi máy vẫn còn đang lấy nước.
Sử dụng thuốc tẩy cặn vôi
• Khi cần thiết, sử dụng thuốc tẩy cặn vôi được
sản xuất đặc biệt chỉ dành cho máy giặt.

13 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4 Vận hành máy giặt
4.1 Bảng điều khiển
1 - Núm vặn Chọn chương trình (Mở / Tắt vị trí
cao nhất)
2 - Màn hình
3 - Nút Trì hoãn
4 - Đồng hồ Theo dõi chương trình
5 - Nút Khởi động / Dừng
6 - Các nút Chức năng phụ trợ
7 - Nút Điều chỉnh Tốc độ vắt
8 - Nút Điều chỉnh Nhiệt độ
1 2 3
4
5678
4.2 Chuẩn bị máy
Hãy chắc chắn rằng đã nối chặt các ống nối.
Cắm điện máy giặt. Mở vòi nước một cách
hoàn toàn. Cho quần áo vào trong máy. Thêm
bột giặt và chất làm mềm vải.
4.3 Chọn chương trình
1. Chọn chương trình phù hợp cho các loại,
số lượng và mức độ bẩn của quần áo theo
"Bảng chương trình và tiêu thụ" và bảng nhiệt
độ bên dưới.
90˚C Vải lụa và vải bông bị bẩn nhiều. (khăn trải
bàn cà phê, khăn trải bàn, khăn tắm, khăn
trải giường, v.v...)
60˚C
Quần áo bẩn thường, vải màu, vải lụa
phai, vải bông hoặc vải tổng hợp (áo sơ
mi, áo ngủ, đồ ngủ, v.v...) và khăn trắng
bẩn nhẹ (đồ lót, v.v...)
40˚C-
30˚C-
Lạnh
Quần áo hỗn hợp bao gồm cả vải mỏng
(màn cửa vải voan, v.v...), vải bằng sợi
tổng hợp và len.
2. Chọn chương trình mong muốn với nút Chọn
chương trình.
CCác chương trình được giới hạn tốc độ vắt
cao nhất tương thích với các loại sợi đặc
biệt.
Khi lựa chọn một chương trình, luôn luôn
xem xét các loại vải, màu sắc, độ bẩn và
nhiệt độ nước cho phép.
Luôn luôn chọn nhiệt độ yêu cầu thấp nhất.
Nhiệt độ cao hơn có nghĩa là tiêu thụ điện
năng nhiều hơn.
Để biết thêm chi tiết các chương trình, xem
"Bảng Chương trình và tiêu thụ"
4.4 Các chương trình chính
Tùy thuộc vào loại vải, mà sử dụng các chương
trình chính sau đây.
• Cottons (Vải cottons)
Sử dụng chương trình này để giặt vải bông
(chẳng hạn như khăn trải giường, bộ chăn và
gối, khăn tắm, áo choàng tắm, đồ lót, vv). Quần
áo sẽ được giặt bằng chế độ giặt mạnh với một
chu kỳ giặt lâu hơn.

14 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
• Synthetics (Vải sợi tổng hợp)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo
bằng sợi tổng hợp (áo sơ mi, áo phông, quần
áo pha trộn sợi tổng hợp / vải bông, vv). Giặt
với một chế độ nhẹ nhàng hơn và có chu kỳ giặt
ngắn hơn so với chương trình giặt Vải bông.
Đối với rèm cửa và vải tuyn, sử dụng chương
trình Sợi tổng hợp 40˚C với các chức năng giặt
sơ và chống nhàu đã chọn. Bạn nên giặt khăn/
vải tuyn bằng cách cho một lượng nhỏ bột giặt
vào ngăn giặt chính vì kết cấu lưới của những
loại vải này sẽ gây ra nhiều bọt. Không cho bột
giặt vào trong ngăn giặt sơ.
• Woollens (Đồ len)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo len.
Chọn nhiệt độ thích hợp theo nhãn gắn trên
quần áo. Sử dụng bột giặt thích hợp cho vải len.
“Chu kỳ giặt vải len của máy này đã được
chấp thuận bởi Công ty Woolmark để giặt
các sản phẩm vải len có thể giặt máy với
điều kiện là những sản phẩm này phải
được giặt theo hướng dẫn trên nhãn mác
quần áo và những sản phẩm đó phải
do nhà sản xuất của máy giặt này phát
hành.M 1367”
“Ở Vương quốc Anh, Ireland, Hồng Kông,
và Ấn Độ, thương hiệu Woolmark là
thương hiệu đã được Cấp giấy chứng
nhận.”
4.5 Các chương trình bổ sung
Đối với trường hợp đặc biệt, các chương trình
bổ sung đã có sẵn trong máy.
CCác chương trình bổ sung có thể khác
nhau theo mẫu máy.
• Cottons Eco (Giặt tiết kiệm)
Bạn có thể giặt vải bông thường rất bẩn và
quần áo bằng vải lụa bằng chương trình này
với chế độ tiết kiệm nước và năng lượng cao
nhất so với các chương trình khác thích hợp
cho vải bông. Nhiệt độ nước thực tế có thể
khác với nhiệt độ của chu kỳ khai báo. Thời
hạn của Chương trình có thể tự động được rút
ngắn trong những giai đoạn sau của chương
trình nếu bạn giặt quần áo ít hơn (ví dụ ½ công
suất hoặc ít hơn). Trong trường hợp này, lượng
nước và năng lượng tiêu thụ sẽ giảm hơn nữa,
việc giặt sẽ tiết kiệm hơn. Tính năng này có sẵn
cho các loại máy nhất định có hiển thị thời gian
còn lại.
• BabyProtect (Giặt bảo vệ đồ em bé)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo của
em bé và quần áo của những người bị dị ứng.
Thời gian cấp nhiệt lâu hơn và thêm lần xả làm
cao hơn mức độ làm sạch.
• Gentle Care 20° (Giặt chăm sóc da 20°C)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo
mỏng. Giặt với một chế độ nhẹ nhàng mà
không cần bất cứ lần vắt tạm thời nào so với
chương trình Sợi tổng hợp.
• Hand Wash 20° ( Giặt nhẹ 20°C)
Sử dụng chương trình này để giặt vải len/quần
áo mỏng mà có nhãn "không được giặt bằng
máy" và khuyến cáo giặt bằng tay. Giặt quần
áo với thao tác rất nhẹ nhàng để không làm hư
quần áo.
• Daily Xpress (Giặt nhanh hàng ngày)
Sử dụng chương trình này để giặt nhanh một
lượng ít quần áo ít bẩn bằng vải bông.
• Xpress Super Short (Giặt siêu nhanh)
Sử dụng chương trình này để giặt nhanh một
lượng ít quần áo ít bẩn bằng vải bông.
• Dark Care (Đồ tối màu)
Sử dụng chương trình này để giặt đồ bằng sợi
bông và sợi tổng hợp tối màu hoặc đồ bạn
không muốn bị phai màu. Quá trình giặt được
thực hiện với các chế độ nhẹ nhàng ở nhiệt độ
thấp. Khuyến cáo sử dụng bột giặt dạng lỏng
hoặc dầu giặt vải len cho quần áo màu tối.
• Mix 40 (Giặt tổng hợp 40)
Sử dụng chương trình này để giặt quần áo
bằng vải bông và sợi tổng hợp cùng với nhau
mà không cần phân loại chúng.
• Shirts (Giặt áo sơ mi)
Sử dụng chương trình này để giặt áo làm bằng
vải bông, sợi tổng hợp và vải pha trộn tổng hợp
với nhau.
• Hygiene 20° (Giặt chăm sóc da 20°C)
Sử dụng chương trình này đối với quần áo bạn
cần giặt ở nhiệt độ thấp với chu kỳ mạnh và lâu.
Sử dụng chương trình này với quần áo bạn cần
giặt vệ sinh ở nhiệt độ thấp.
4.6 Các chương trình đặc biệt
Đối với các ứng dụng đặc biệt, hãy chọn bất cứ
chương trình nào sau đây.
• Rinse (Xả)
Sử dụng chương trình này khi bạn muốn xả
hoặc hồ vải riêng rẽ.
• Spin+Drain (Vắt+Làm ráo)
Sử dụng chương trình này để áp dụng chu kỳ
vắt bổ sung cho quần áo của bạn hoặc để làm
ráo nước trong máy.
Trước khi chọn chương trình này, hãy chọn
tốc độ vắt mong muốn và nhấn nút Khởi động
/ Dừng. Trước tiên, máy sẽ làm ráo nước bên
trong. Sau đó, máy sẽ vắt quần áo với tốc độ
vắt đã cài đặt và xả nước ra khỏi máy.
Nếu bạn chỉ muốn làm ráo nước mà không vắt
quần áo, chọn chương trình Bơm + Vắt và sau
đó chọn chức năng Không Vắt với sự trợ giúp
của nút Điều chỉnh Tốc độ Vắt. Nhấn nút Khởi
động/ Dừng.
CSử dụng tốc độ vắt thấp để giặt quần áo
mỏng.

15 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.7 Chọn nhiệt độ
Bất cứ khi nào chọn một chương trình mới,
nhiệt độ tối đa cho chương trình đã chọn sẽ
xuất hiện trên đồng hồ chỉ báo nhiệt độ.
Để giảm nhiệt độ, nhấn nút Điều chỉnh Nhiệt độ.
Nhiệt độ sẽ giảm dần.
CNếu chương trình đã không đạt được đến
bước gia nhiệt, bạn có thể thay đổi nhiệt
độ mà không cần chuyển máy sang chế độ
Dừng.
4.8 Chọn tốc độ vắt
Bất cứ khi nào một chương trình mới được
chọn, tốc độ vắt khuyến cáo của chương trình
đã chọn sẽ được hiển thị trên đèn chỉ báo tốc
độ vắt.
Để giảm tốc độ vắt, nhấn nút Điều chỉnh Tốc độ
vắt. Tốc độ vắt sẽ giảm dần. Sau đó, dựa vào
kiểu máy của sản phẩm, tùy chọn “Tạm dừng
Xả” và “Không vắt” xuất hiện trên màn hình.
Xem phần "Chọn chức năng phụ trợ" để giải
thích về các tùy chọn này.
Tạm dừng xả
Nếu bạn không lấy quần áo của bạn ngay sau
khi chương trình hoàn tất, bạn có thể sử dụng
chức năng tạm dừng xả để giữ quần áo của
bạn trong nước giặt cuối cùng để tránh chúng
khỏi bị nhăn khi không có nước trong máy.
Nhấn nút Khởi động / Dừng sau quá trình này
nếu bạn muốn xả nước mà không cần vắt quần
áo. Chương trình sẽ tiếp tục và hoàn thành sau
khi làm ráo nước.
Nếu bạn muốn vắt quần áo trong nước, hãy
điều chỉnh Tốc độ vắt và nhấn nút Khởi động /
Dừng.
Chương trình lại tiếp tục. Nước sẽ được xả ra,
quần áo sẽ được vắt và chương trình được
hoàn tất.
CNếu chương trình đã không đạt đến bước
vắt, bạn có thể thay đổi tốc độ mà không
cần chuyển máy sang chế độ Dừng.

16 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.9 Bảng chương trình và tiêu thụ
• : Có thể chọn
* : Chọn tự động, không hủy.
** : Chương trình Nhãn Năng lượng (EN 60456 )
*** : Nếu tốc độ vắt tối đa của máy thấp hơn giá trị này, bạn chỉ có thể chọn đến tốc độ vắt tối đa.
- : Xem mô tả chương trình cho tải trọng tối đa.
CCác chức năng phụ trợ trong bảng có thể thay đổi tùy theo kiểu máy của sản phẩm.
Lượng nước và năng lượng tiêu thụ thay đổi tùy theo những thay đổi về áp lực nước, độ cứng và nhiệt
độ của nước, nhiệt độ xung quanh, loại và số lượng đồ giặt, sự lựa chọn các chức năng phụ trợ và tốc
độ vắt, và những thay đổi trong điện áp.
Bạn có thể thấy thời gian giặt của chương trình mà bạn chọn trên màn hình của máy. Thường thì một
số khác biệt nhỏ có thể xảy ra giữa thời gian hiển thị trên màn hình và thời gian giặt thực tế.
"Việc có thể lựa chọn các chức năng phụ trợ có thể được thay đổi bởi nhà sản xuất. Thêm những khả
năng có thể chọn mới hoặc có thể gỡ bỏ những cái hiện có."
«Tốc độ vắt của máy có thể thay đổi giữa các chương trình, tuy nhiên tốc độ này không thể vượt quá
tốc độ vắt tối đa của máy.»
VI 44
Các chức năng
phụ trợ
Chương trình
T.đa Tải trọng (kg)
Lượng nước tiêu thụ (l)
Năng lượng tiêu thụ (kWh)
T.đa Tốc độ***
Prewash
Quick Wash
Pet Hair Removal
Phạm vi nhiệt độ có thể
chọn °C
Cottons Eco
60 7 53 0,95 1000 40-60
60 3,5 43 0,62 1000 40-60
40 3,5 43 0,60 1000 40-60
Cottons
90 7 69 2,15 1000 • • • Lạnh - 90
60 7 66 1,40 1000 • • • Lạnh - 90
40 7 66 0,70 1000 • • • Lạnh - 90
Lạnh** 7 66 0,23 1000 • • • Lạnh - 90
Synthetics 60 350 0,95 800 • • • Lạnh - 60
40 350 0,73 800 • • • Lạnh - 60
Daily Xpress
90 7 55 1,80 1000 Lạnh - 90
60 7 55 1,10 1000 Lạnh - 90
30 7 55 0,25 1000 Lạnh - 90
Xpress Super Short 30 2 50 0,11 1000 Lạnh - 30
Shirts 60 348 0,34 600 • • Lạnh - 60
Mix 40 40 350 0,73 800 • • • Lạnh - 40
Hand Wash 20° 20 1 41 0,15 600 20
Woollens 40 1,5 56 0,27 600 Lạnh - 40
BabyProtect 90 7 90 2,40 1000 • 30-90
Dark Care 40 370 0,50 800 Lạnh - 40
Hygiene 20º 20 2 95 0,40 1000 20
Gentle Care 20° 20 3 45 0,15 600 20

17 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.10 Chọn chức năng phụ trợ
Chọn các chức năng phụ trợ mong muốn trước
khi bắt đầu chương trình. Hơn nữa, bạn cũng
có thể chọn hoặc hủy bỏ các chức năng phụ
trợ thích hợp cho chương trình đang chạy mà
không cần nhấn nút Khởi động/ Dừng khi máy
đang hoạt động. Đối với việc này, máy phải ở
bước trước khi chức năng phụ trợ bạn định
chọn hoặc hủy bỏ.
Nếu chức năng phụ trợ không thể được chọn
hoặc hủy bỏ, đèn của chức năng phụ trợ liên
quan sẽ nhấp nháy 3 lần để cảnh báo người sử
dụng.
CMột vài chức năng không thể chọn cùng
với nhau. Nếu chức năng phụ trợ thứ hai
xung đột với cái thứ nhất đã chọn trước khi
khởi động máy, chức năng đã chọn đầu tiên
sẽ bị hủy và chức năng phụ trợ thứ hai đã
chọn sẽ được dùy trì kích hoạt. Ví dụ, nếu
bạn muốn chọn Giặt nhanh sau khi bạn
đã chọn Giặt sơ, Giặt sơ sẽ bị hủy và Giặt
nhanh sẽ được kích hoạt.
Chức năng phụ trợ không tương thích với
chương trình sẽ không thể chọn được.
(Xem “Bảng chương trình và tiêu thụ”)
Các nút chức năng phụ trợ có thể thay đổi
theo mẫu máy.
• Prewash (Chế độ giặt ngâm)
Giặt sơ chỉ có ích đối với quần áo bị bẩn nặng.
Không sử dụng chức năng Giặt sơ sẽ tiết kiệm
năng lượng, nước, bột giặt và thời gian.
CGiặt sơ không dùng bột giặt khuyến cáo
dùng cho vải tuyn và rèm cửa.
• Quick Wash (Giặt nhanh)
Chức năng này có thể được sử dụng trong
chương trình Vải bông và Sợi tổng hợp. Làm
giảm số lần giặt cũng như số bước xả đối với
quần áo bẩn nhẹ.
CKhi bạn chọn chức năng này, hãy chạy máy
với một nửa lượng đồ tối đa đã quy định
trong bảng chương trình.
• Pet Hair Removal (Loại bỏ lông thú cưng)
Chức năng này giúp bạn loại bỏ lông vật nuôi
vẫn còn trên quần áo một cách hiệu quả hơn.
Khi bạn chọn chức năng này, các bước Giặt
sơ và Xả thêm sẽ được thêm vào chương trình
thông thường. Vì vậy, quy trình giặt sẽ dùng
nhiều nước hơn (30%) và lông vật nuôi sẽ được
loại bỏ hiệu quả hơn.
AKhông bao giờ tắm vật nuôi của bạn trong
máy giặt.
Trì hoãn
Với chức năng Thời gian kết thúc, việc khởi
động chương trình có thể bị hoãn đến 19 giờ.
Thời gian trì hoãn có thể tăng lên theo gia số là
1 giờ.
CKhông sử dụng bột giặt dạng lỏng khi bạn
cài đặt chế độ Trì hoãn! Quần áo có nguy
cơ bị dính màu.
Mở cửa nạp, cho quần áo và bột giặt vào, v.v...
Chọn chương trình giặt, nhiệt độ, tốc độ vắt và
chọn các chức năng phụ trợ nếu cần thiết. Cài
đặt thời gian mong muốn bằng cách nhấn nút
Trì hoãn. Nhấn nút Khởi động/ Dừng. Thời gian
trì hoãn bạn cài đặt sẽ được hiển thị. Thời gian
đếm ngược của quá trình trì hoãn sẽ bắt đầu.
Biểu tượng “_” bên cạnh thời gian trì hoãn sẽ di
chuyển lên xuống trên màn hình.
CĐồ giặt bổ sung có thể được thêm vào
trong quá trình Trì hoãn.
Vào cuối thời gian đếm ngược, khoảng thời
gian của chương trình được chọn sẽ được hiển
thị. Biểu tượng "_" sẽ biến mất và các chương
trình lựa chọn sẽ bắt đầu.
Thay đổi khoảng thời gian Trì hoãn
Nếu bạn muốn thay đổi thời gian trong lúc đang
đếm ngược:
Nhấn nút Trì hoãn. Thời gian sẽ tăng thêm 1 giờ
mỗi khi bạn nhấn nút. Nếu bạn muốn giảm thời
gian trì hoãn, hãy nhấn nút Trì hoãn liên tục cho
đến khi thời gian trì hoãn mong muốn xuất hiện
trên màn hình.
Hủy chức năng Trì hoãn
Nếu bạn muốn hủy bỏ việc đếm ngược trì hoãn
và bắt đầu chương trình ngay lập tức:
Thiết lập khoảng thời gian Trì hoãn đến không
hoặc xoay núm Chọn Chương trình cho bất kỳ
chương trình nào. Như vậy, chức năng Trì hoãn
sẽ bị hủy. Đèn Kết thúc/Hủy bỏ sẽ nhấp nháy
liên tục. Sau đó, chọn các chương trình mà
bạn muốn để chạy một lần nữa. Nhấn nút Khởi
động / Dừng để bắt đầu chương trình.
4.11 Khởi động chương trình
Nhấn nút Khởi động / Dừng để bắt đầu chương
trình. Đèn theo dõi chương trình cho thấy sự
khởi động của chương trình sẽ được mở.
CNếu không có chương trình nào được bắt
đầu hoặc không có phím nào được bấm
trong vòng 1 phút trong quá trình lựa chọn
chương trình, máy sẽ chuyển sang chế độ
Dừng và mức độ chiếu sáng của đèn báo
nhiệt độ, tốc độ và cửa nạp sẽ giảm. Đèn
báo khác và các đồng hồ khác sẽ tắt. Một
khi núm Lựa chọn Chương trình được xoay
hoặc bất kỳ nút nào được nhấn, đèn báo và
các đồng hồ báo sẽ bật trở lại.

18 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.12 Khóa trẻ em
Sử dụng chức năng Khóa trẻ em để ngăn
không cho trẻ em nghịch phá máy. Như vậy,
bạn có thể tránh được bất kỳ thay đổi nào khi
chương trình đang chạy.
CNếu núm vặn Chọn Chương trình được bật
khi Khóa trẻ em đang hoạt động, "Con" sẽ
xuất hiện trên màn hình. Khóa trẻ em không
cho phép bất kỳ sự thay đổi trong chương
trình và nhiệt độ, tốc độ và các chức năng
phụ trợ đã chọn.
Thậm chí nếu một chương trình khác được
lựa chọn với núm Chọn Chương trình trong
khi Khóa trẻ em được kích hoạt, thì chương
trình chọn trước đó sẽ tiếp tục chạy.
Để khích hoạt Khóa trẻ em:
Nhấn giữ nút chức năng phụ trợ 1st và 2nd trong
3 giây. Các đèn trên nút chức năng phụ trợ 1st
và 2nd sẽ nhấp nháy, và "C03", "C02", "C01" sẽ
xuất hiện trên màn hình tương ứng trong khi
bạn giữ nút được nhấn trong 3 giây. Sau đó,
"Con" sẽ xuất hiện trên màn hình cho biết rằng
Khóa trẻ em được kích hoạt. Nếu bạn nhấn bất
kỳ nút nào hoặc xoay núm Chọn Chương trình
khi Khóa trẻ em đang hoạt động, cùng một cụm
từ sẽ xuất hiện trên màn hình. Các đèn chức
năng phụ trợ 1st và 2nd được sử dụng để hủy
kích hoạt Khóa trẻ em sẽ nhấp nháy 3 lần.
Để tắt Khóa trẻ em:
Nhấn giữ nút chức năng phụ trợ 1st và 2nd trong
3 giây khi bất kỳ chương trình đang chạy. Các
đèn trên nút chức năng phụ trợ 1st và 2nd sẽ
nhấp nháy, và "C03", "C02", "C01" sẽ xuất hiện
trên màn hình tương ứng trong khi bạn giữ nút
được nhấn trong 3 giây. Sau đó, "COFF" sẽ
xuất hiện trên màn hình cho biết rằng Khóa trẻ
em không được kích hoạt.
CNgoài các phương pháp trên, để tắt Khóa
trẻ em, chuyển núm Chọn Chương trình
đến vị trí Mở / Tắt khi không có chương
trình đang chạy, và chọn một chương trình
khác.
Khóa trẻ không tắt sau khi mất điện hoặc
khi máy không cắm điện.
4.13 Tiến trình của chương trình
Tiến độ của một chương trình đang chạy có thể
theo dõi được từ đồng hồ Theo dõi Chương
trình. Vào đầu mỗi bước của chương trình, đèn
báo có liên quan sẽ bật và ánh sáng của các
bước hoàn thành sẽ tắt.
Bạn có thể thay đổi cài đặt của chức năng phụ
trợ, tốc độ và nhiệt độ mà không cần dừng chu
trình của chương trình khi chương trình đang
chạy. Để làm điều này, sự thay đổi mà bạn định
thực hiện phải là bước sau bước chương trình
đang chạy. Nếu sự thay đổi là không tương
thích, những đèn có liên quan sẽ nhấp nháy 3
lần.
CNếu máy không bỏ qua bước vắt, chức năng
Tạm dừng Xả có thể được kích hoạt hoặc hệ
thống phát hiện mất cân bằng tải tự động có
thể được kích hoạt do sự phân bố không cân
bằng của đồ giặt trong máy.
4.14 Khóa cửa nạp
Có một hệ thống khóa trên cửa nạp của máy có
thể ngăn chặn việc mở cửa trong trường hợp
mức nước không phù hợp.
Đèn cửa nạp sẽ bắt đầu nhấp nháy khi máy
chuyển sang chế độ Dừng. Máy kiểm tra mức
độ nước bên trong. Nếu mức nước là phù hợp,
đèn Cửa nạp sẽ sáng dần trong vòng 1-2 phút
và cửa nạp có thể được mở ra.
Nếu mức nước không phù hợp, đèn Cửa Nạp
sẽ tắt và cửa nạp không thể mở được. Nếu bạn
bắt buộc phải mở Cửa Nạp trong khi ánh sáng
cửa nạp đã tắt, bạn phải hủy bỏ chương trình
đang chạy; xem "Hủy chương trình".
4.15 Thay đổi các lựa chọn sau khi
chương trình đã bắt đầu
Chuyển máy sang chế độ Dừng
Nhấn nút Khởi động / Dừng để chuyển máy
sang chế độ Dừng trong khi chương trình đang
chạy. Ở bước mà đèn trong đồng hồ theo dõi
Chương đang nhấp nháy khởi động để chỉ ra
rằng máy đã chuyển sang chế độ Dừng.
Ngoài ra, khi cửa nạp đã sẵn sàng mở, đèn của
Cửa nạp cũng sẽ sáng liên tục cùng với đèn
của bước chương trình.
Thay đổi các cài đặt tốc độ và nhiệt độ cho
các chức năng phụ trợ
Dựa vào bước mà chương trình đã tiến đến,
bạn có thể hủy hoặc kích hoạt các chức năng
phụ trợ; xem, "Chọn chức năng phụ trợ".
Bạn cũng có thể thay đổi các cài đặt tốc độ
và nhiệt độ; xem, "Chọn Tốc độ vắt" và "Chọn
Nhiệt độ".
CNếu không có thay đổi được cho phép, các
đèn có liên quan sẽ nhấp nháy 3 lần.
Thêm vào hoặc lấy quần áo ra
Nhấn nút Khởi động / Dừng để chuyển máy
sang chế độ Dừng. Các đèn theo dõi chương
trình của các bước có liên quan trong quá trình
mà máy đã được chuyển sang chế độ tạm
dừng sẽ nhấp nháy. Chờ cho đến khi Cửa nạp
có thể mở được. Mở Cửa nạp và thêm hoặc lấy
quần áo. Đóng Cửa nạp. Thực hiện các thay
đổi trong cài đặt các chức năng phụ trợ, nhiệt
độ và tốc độ nếu cần thiết. Nhấn nút Khởi động
/ Dừng để khởi động máy.

19 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
4.16 Hủy chương trình
Để hủy bỏ chương trình, xoay núm Chọn
Chương trình để lựa chọn một chương trình
khác. Chương trình trước đó sẽ bị hủy bỏ. Đèn
Kết thúc / Hủy bỏ sẽ nhấp nháy liên tục để
thông báo rằng chương trình đã bị hủy.
Chức năng bơm được kích hoạt trong 1-2 phút
bất kể các bước của chương trình, và cho dù
có nước trong máy hay không. Sau khoảng thời
gian này, máy của bạn sẽ sẵn sàng để bắt đầu
với bước đầu tiên của chương trình mới.
CTùy thuộc vào các bước nơi mà chương
trình đã bị hủy bỏ, bạn có thể phải bỏ thêm
bột giặt và chất làm mềm một lần nữa cho
các chương trình mà bạn đã lựa chọn một
lần nữa.
4.17 Kết thúc chương trình
"Kết thúc" xuất hiện trên màn hình ở phần cuối
của chương trình.
Chờ cho đến khi đèn của cửa nạp sáng dần.
Nhấn nút Mở / Tắt để tắt máy. Lấy quần áo ra
và đóng cửa nạp. Máy đã sẵn sàng cho chu kỳ
giặt tiếp theo.
4.18 Máy của bạn được trang bị một
"Chế độ Chờ"
Trong trường hợp không bắt đầu bất kỳ một
chương trình nào hoặc chờ đợi mà không thực
hiện bất kỳ hoạt động khác khi máy được bật
bằng nút Mở / Tắt và trong khi đang trong bước
lựa chọn hoặc nếu không có hoạt động khác
được thực hiện khoảng 2 phút sau chương
trình bạn đã chọn đã kết thúc, máy sẽ tự động
chuyển sang chế độ tiết kiệm năng lượng. Độ
sáng của đèn báo sẽ giảm. Ngoài ra, nếu máy
của bạn được trang bị một màn hình hiển thị
khoảng thời gian của chương trình, thì màn
hình này sẽ tắt hoàn toàn. Trong trường hợp
xoay núm vặn Chọn Chương trình hoặc nhấn
bất kỳ nút nào, đèn và màn hình sẽ khôi phục
lại tình trạng trước đó. Những lựa chọn mà bạn
thực hiện trong khi thoát khỏi chế độ tiết kiệm
năng lượng có thể thay đổi. Kiểm tra sự phù
hợp của các lựa chọn trước khi bắt đầu chương
trình. Điều chỉnh lại nếu cần thiết. Đây không
phải là lỗi.
5 Bảo trì và vệ sinh
Tuổi thọ của sản phẩm sẽ kéo dài và những
vấn đề thường gặp sẽ giảm xuống nếu vệ sinh
thường xuyên.
5.1 Vệ sinh ngăn chứa bột giặt
Vệ sinh ngăn chứa bột giặt định kỳ (mỗi 4-5 chu
kỳ giặt) như hình dưới đây để ngăn ngừa tích tụ
bột giặt theo thời gian.
Nâng phần phía sau của ống xi-phong lên để
tháo ra như minh họa.
C
Nếu nhiền hơn lượng nước bình thường
và các hỗn hợp chất làm mềm bắt đầu bám
vào khoang chứa chất làm mềm, hãy làm
sạch ống xi-phong.
2 Rửa ngăn chứa xà phòng và ống xi-phong
trong chậu rửa với nhiều nước ấm. Mang
găng tay bảo vệ hoặc sử dụng bàn chải phù
hợp để tránh bột giặt thừa trong ngăn chứa
chạm vào da của bạn khi vệ sinh.
3 Sau khi vệ sinh, đặt các ống xi phông về lại
chỗ cũ và nhấn phần phía trước của ống
xuống để đảm bảo rằng then khóa đã gài lại.
5.2 Vệ sinh cửa nạp và thùng giặt
Đối với các sản phẩm có chương trình vệ sinh
thùng giặt, vui lòng xem Vận hành sản phẩm -
Các chương trình.
Đối với sản phẩm không có chương trình vệ
sinh thùng giặt, hãy làm theo các bước dưới
đây để vệ sinh thùng giặt:
Chọn các chức năng phụ trợ Thêm nước hoặc
Xả thêm. Sử dụng chương trình Vải bông mà
không cần giặt sơ. Đặt nhiệt độ theo mức
đề nghị cho thuốc tẩy vệ sinh thùng giặt,
các loại thuốc tẩy có thể được cung cấp từ
trung tâm ủy quyền. Áp dụng quy trình nàykhi
không có quần áo trong máy giặt. Trước khi
khởi động chương trình, đặt 1 túi nhỏ thuốc tẩy
làm sạch thùng giặt đặc biệt (nếu không được
cung cấp loại thuốc tẩy đặc biệt, cho tối đa 100g
thìa cà phê bột thuốc tẩy chống vôi hóa) vào
ngăn chính chứa bột giặt (ngăn số “2”). Nếu
thuốc tẩy chống vôi hóa ở dạng viên, chỉ đặt
một viên vào ngăn chính chứa bột giặt số “2”.

20 / VI Máy giặt / Hướng dẫn sử dụng
Lau khô bên trong ống với một miếng vải sạch
sau khi chương trình kết thúc.
CLặp lại quy trình Vệ sinh Thùng giặt 2 tháng
một lần.
Sử dụng thuốc chống cặn vôi phù hợp với
máy giặt.
Sau mỗi lần giặt, đảm bảo không có bất cứ vật
lạ nào còn lại trong thùng giặt.
Nếu các lỗ thể hiện trong hình vẽ dưới đây bị
chặn, hãy thông chúng bằng tăm.
CCác vật lạ bằng kim loại sẽ làm thùng giặt
bị gỉ sét. Vệ sinh các vết bẩn trên bề mặt
thùng giặt bằng cách sử dụng các chất tẩy
rửa dành cho thép không gỉ. Không được sử
dụng bông thép hoặc kim loại.
ACẢNH BÁO: Không được sử dụng miếng
bọt biển hoặc vật liệu chà nhám. Vì chúng
sẽ làm hỏng lớp sơn và nhựa.
5.3 Vệ sinh thân máy và bảng điều
khiền
Lau sạch thân máy giặt bằng nước xà phòng
hoặc chất tẩy không ăn mòn dạng gel nhẹ khi
cần thiết, và lau khô bằng vải mềm.
Chỉ sử dụng miếng vải mềm và ẩm để vệ sinh
bảng điều khiển.
5.4 Vệ sinh bộ lọc dẫn nước
Có một bộ lọc ở phía cuối mỗi van dẫn nước
ở phía sau máy và ở mỗi ống dẫn nước nơi
chúng được nối với vòi nước. Những bộ lọc
này ngăn không cho các vật lạ và chất bẩn theo
nước đi vào trong máy giặt. Nên vệ sinh bộ lọc
nên khi nó bị bẩn.
1 Đóng các vòi nước.
2 Tháo các đai ốc của ống dẫn nước để tiếp
cận được với bộ lọc trên van dẫn nước. Vệ
sinh bộ lọc với một bàn chải thích hợp. Nếu
các bộ lọc quá bẩn, tháo chúng ra bằng kìm
và làm sạch chúng.
3 Lấy các bộ lọc trên các đầu phẳng của ống
dẫn nước ra cùng với các miếng đệm và vệ
sinh thật kỹ dưới vòi nước chảy.
4 Thay thế các miếng đệm và bộ lọc cẩn thận
vào vị trí của chúng và siết chặt các đai ốc
của ống nước bằng tay.
5.5 Xả nước còn lại và vệ sinh bộ lọc
máy bơm
Hệ thống lọc trong máy giặt ngăn không cho
các vật cứng như nút áo quần, tiền xu và sợi vải
làm tắc nghẽn cánh quay máy bơm trong qua
trình xả nước giặt. Do đó, nước sẽ được xả mà
không gặp bất kỳ vấn đề gì và tuổi thọ của máy
bơm sẽ được kéo dài.
Nếu máy không xả được nước, bộ lọc máy bơm
sẽ bị tắc. Bộ lọc phải được làm sạch bất cứ
khi nào nó bị tắc hoặc mỗi 3 tháng. Nước phải
được xả ra trước khi vệ sinh bộ lọc máy bơm.
Ngoài ra, trước khi vận chuyển máy (ví dụ,
khi di chuyển đến một căn nhà khác) và trong
trường hợp nước đóng băng, nước phải được
xả hết.
ACẢNH BÁO: Các tạp chất sót lại trong bộ
lọc máy bơm có thể làm hỏng máy hoặc có
thể gây ra các vấn đề tiếng ồn.
CẢNH BÁO: Nếu không sử dụng sản
phẩm, tắt vòi nước, tháo ống cấp và xả
nước bên trong máy để ngăn khả năng
đóng băng trong khu vực của lắp đặt.
CẢNH BÁO: Sau mỗi lần sử dụng, đóng
vòi cấp nước của sản phẩm.
Để vệ sinh bộ lọc bẩn và xả nước:
1 Rút phích cắm của máy để ngắt nguồn điện.
ACẢNH BÁO: Nhiệt độ nước bên trong
máy có thể tăng lên đến 90ºC. Để tránh rủi
ro bị phỏng, vệ sinh bộ lọc sau khi nước
trong máy nguội bớt.
Other manuals for WMY 71033 PTLMB3
2
Table of contents
Languages:
Other Beko Washer manuals

Beko
Beko WTE12744XWD User manual

Beko
Beko WTG1041B2CW User manual

Beko
Beko WTIK72111 User manual

Beko
Beko WTL104121W User manual

Beko
Beko WEY104064TW User manual

Beko
Beko WTL72051S User manual

Beko
Beko WMB 71001 M+ User manual

Beko
Beko WTA 7612 XSW User manual

Beko
Beko WMY 81083 LB3 User manual

Beko
Beko WTE 7532 BCX User manual

Beko
Beko WMB 61042 PL PTLM User manual

Beko
Beko WTV 8735 XC0ST User manual

Beko
Beko WCV 6612 BC User manual

Beko
Beko WCV 8612 XS0 User manual

Beko
Beko WMD 78144 Operating instructions

Beko
Beko WMY 61432 M User manual

Beko
Beko WMD 75106 User manual

Beko
Beko BFL700W User manual

Beko
Beko WTL 6019 P User manual

Beko
Beko B5W51041AW User manual