
MAINTENANCE
BẢO DƯỠNG
Refilling Pressure Tank
Nạp lại bình áp suất
WARNING !
CHÚ Ý!
- The pressure in the tank must not exceed the rated maximum.
- Áp suất trong bình không được vượt quá áp suất định mức tối đa.
- Regularly check pre-charged gas pressure in the pressure tank.
- Thường xuyên kiểm tra áp suất khí đã nạp trước trong bình áp suất.
When checking the pressure, stop the pump and drain the tank. Otherwise the pre-charged gas pressure cannot be accurately measured.
Khi kiểm tra áp suất, dừng máy bơm và xảbình áp suất. Nếu không, không thểđo chính xác áp suất khí đã nạp trước.
- Check the pre-charged gas pressure every six months when using proper tank. When refilling the tank, follow the instructions below:
- Kiểm tra áp suất khí đã nạp trước 6 tháng một lần đối với bình áp suất phù hợp. Khi nạp lại bình áp suất, tuân theo các chỉdẫn sau:
Completely drain the tank and open the cap. Refill the tank with an injector or a compressor. The injected pressure should be 90% of operating
pressure or lower by 0.5 kgf/cm2 than the pressure.
Xảtoàn bộbình áp suất và mởnắp bình. Dùng máy phun hoặc máy nén để nạp lại bình áp suất. Áp suất sau khi phun phải đạt 90% áp suất vận hành
hoặc thấp hơn áp suất vận hành 0.5kgf/cm2.
If it is difficult to drain the tank, stop the pump and start refilling the pressure when pre-charged gas pressure is far less than needed.
Trường hợp khó xảbình áp suất, dừng máy bơm và bắt đầu nạp lại áp suất khi áp suất khí đã nạp trước thấp hơn mức cần thiết.
- If the refilled pressure is much lower than operating pressure, the pressure tank may work abnormally.
- Nếu áp suất sau khi nạp lại thấp hơn nhiều so với áp suất vận hành, bình áp suất có thểbịtrục trặc.
- If the refilled pressure is much higher than operating pressure, the pump may shutdown and restart frequently.
- Nếu áp suất sau khi nạp lại cao hơn nhiều so với áp suất vận hành, máy bơm có thểthường xuyên ngắt và khởi động lại.
Checking Inverter
Kiểm tra bộbiến tần
WARNING !
CHÚ Ý!
The wiring and setting of the inverter is already finished before delivery.
Công tác đấu dây và cài đặt bộbiến tần đã được tiến hành trước khi giao hàng.
Never change any setting except data related to the operation.
Không được thay đổi bất cứcài đặt nào ngoại trừdữliệu liên quan đến vận hành.
The inverter is a semiconductor device that can be damaged by ambient temperature, humidity, and vibration. To prevent malfunctions, pay attention
to following:
Bộbiến tần là một thiết bịbán dẫn nên có thểbịhỏng do nhiệt độ môi trường, đổ ẩm và độ rung. Để tránh hỏng hóc, cần chú ý xem:
If there is any problem in wiring connections If there is abnormal vibrations or noise
Có vấn đề với các vịtrí đấu dây không Có rung động hay tiếng ồn bất thường không
If there is overheating, discoloration, or abnormal smell
Có bịquá nhiệt, phai màu hay có mùi lạkhông
- To prevent destruction of IC components, do not preform a voltage test or insulation resistance(mega test).
- Để tránh làm hỏng các bộphận mạch tích hợp (IC), không thửđiện áp hay điện trởcách điện (mega test).
- The electronic circuit is embedded in the inverter, so any contact with the inverter may cause static electricity that can damage parts of the inverter.
- Mạch điện tửđược gắn sẵn bên trong bộbiến tần, do đó bất kỳtiếp xúc nào với bộbiến tần có thểgây điện tĩnh và làm hỏng các bộphận của bộ
biến tần.
Never touch the electronic circuit when repairing and checking the inverter. Otherwise use a ground connection and earth Chassis when touching it.
Không chạm vào mạch điện tửtrong quá trình sửa chữa và kiểm tra bộbiến tần. Có thểsửdụng đầu nối đất và khung nối đất để chạm vào.
- If the bolts and nuts are loosened or rusted, disconnect the power supply, and tighten or replace them.
- Nếu bu lông và đai ốc bịlỏng hoặc rỉsét, ngắt điện và siết chặt lại hoặc thay mới.
- If there is a connection defect in the electromagnetic switch or abnormal noise, replace the part.
- Nếu có lỗi kết nối trong công tắc điện từhoặc có tiếng ồn bất thường, thay bộphận bịhỏng.
The timetable below shows how often a part should be replaced.
Thời gian biểu dưới đây quy định thời gian định kỳthay mới bộphận máy.
Maintenance time table
Thời gian biểu bảo dưỡng
What to replace
Bộphận thay mới
How often replace
Định kỳthay mới
Whenever
Thời điểm thay mới
Mechanical seal
Phớt cơkhí
Every one year
Mỗi năm một lần
it leaks
Có rò rỉ
Pump/ Motor
áy bơm
động cơ
O-ring/ Gasket
Vòng O/vòng đệm
it is checked
Khi kiểm tra
Motor bearing
Bạc đạn động cơ
Every three years
3 năm một lần
abnormal noise occurs
Có tiếng ồn bất thường
Machinery
áy móc
Input transmitter
Bộtruyền đầu vào
Every three years
3 năm một lần
discrepancy between pressure
values occurs, or value is uncertain
có sai lệch giữa các giá trịáp suất
hoặc các giá trịnày không chính xác
Pressure tank
Bình áp suất
Every three years
3 năm một lần
operation is not certain
Vận hành không ổn định
Control panel
ảng điều khiển
Relays
Rơle
Every three years
3 năm một lần
connection is critically damaged or
malfunction occurs
Lỗi kết nối nghiêm trọng hoặc có
hỏng hóc
PCBs
Bảng mạch
Every three years
3 năm một lần
operation is not certain
Vận hành không ổn định
NOTE: The timetable is based on the
assumption that after startup, the unit
has been operated at rated load. So the
schedule can be adjusted in accordance
with circumstance and operating
conditions.
LƯU Ý: Thời gian biểu dựa trên giảđịnh
rằng sau khi khởi động, máy được vận
hành ởmức tải chuẩn. Vì vậy, có thể
điều chỉnh thời gian biểu theo từng
trường hợp và điều kiện vận hành.
Disposal of PCB or electronic parts must be
carried out in accordance with related laws
and regulations. This product includes PCB,
so never dispose it in a general waste
collection.
Việc loại bỏbảng mạch hoặc các bộphận
điện từphải tuân theo các quy định và điều
luật liên quan. Máy bơm này tích hợp sẵn
bảng mạch nên không loại bỏởnơi thu gom
phếliệu chung.